hieuluat

Quyết định 5894/QĐ-BYT ban hành "Hướng dẫn thiết lập và vận hành đội đáp ứng nhanh"

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:5894/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trường Sơn
    Ngày ban hành:19/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:19/12/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ

    ----------

    Số: 5894/QĐ-BYT

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------

    Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019

     

                                                          

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc ban hành “Hướng dẫn thiết lập và vận hành đội đáp ứng nhanh”

    --------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

     

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn thiết lập và vận hành đội đáp ứng nhanh”.

    Điều 2. “Hướng dẫn thiết lập và vận hành đội đáp ứng nhanh” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trong các đơn vị y tế dự phòng trên toàn quốc.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

    Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng, Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 4;

    - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);

    - Các Đồng chí Thứ trưởng (để phối hợp);

    - Cổng TTĐT Bộ Y tế;

    - Lưu: VT, DP.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Nguyễn Trường Sơn

     

     

     

    BỘ Y TẾ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    HƯỚNG DẪN THIẾT LẬP VÀ VẬN HÀNH ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 5894/QĐ-BYT
    ngày 19 tháng 12 năm 2019)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hà Nội, 2019

     

     

     

    MỤC LỤC

     

    CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................ IV

    ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................... 1

    PHẦN I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỘI ĐÁP NHANH..... 3

    1.1. KHÁI NIỆM ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH............................................................................... 3

    1.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH.......................................................... 3

    1.3. HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH.............................................................. 3

    PHẦN II. HƯỚNG DẪN THIẾT LẬP ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH................................................. 4

    2.1. Thiết lập Đội đáp ứng nhanh tuyến huyện.................................................................... 4

    2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.......................................................................... 4

    2.1.2. Thành viên Đội đáp ứng nhanh.................................................................................. 4

    2.1.3. Tiêu chuẩn kích hoạt............................................................................................... 6

    2.1.4. Sơ đồ kích hoạt và vận hành.................................................................................... 7

    2.2. Thiết lập Đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh....................................................................... 7

    2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn................................. ........................................ 7

    2.2.2. Thành viên Đội đáp ứng nhanh.................................................................................. 8

    2.2.3. Tiêu chuẩn kích hoạt ....................................................................................................10

    2.2.4. Sơ đồ kích hoạt và vận hành .......................................................................................11

    2.3. Thiết lập Đội đáp ứng nhanh tuyến Trung ương ............................................................11

    2.3.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................11

    2.3.2. Thành viên Đội đáp ứng nhanh ...................................................................................12

    2.3.3. Tiêu chuẩn kích hoạt ...................................................................................................14

    2.3.4. Sơ đồ kích hoạt và vận hành .......................................................................................15

    2.4. Điều kiện đảm bảo vận hành Đội đáp ứng nhanh ...........................................................15

    2.4.1. Trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ cá nhân, vật tư, hóa chất, sinh phẩm, vắc xin và thuốc thiết yếu........................................................................................................................................................15

    2.4.2. Xét nghiệm........ ............................................................................................................15

    2.4.3. Kinh phí sử dụng......................................................................................................... 16

    PHẦN III: HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH..............................................17

    3.1. Giai đoạn chuẩn bị ..........................................................................................................17

    3.1.1. Quản lý thành viên đội đáp ứng nhanh.........................................................................17

    3.1.2. Đào tạo, diễn tập .........................................................................................................18

    3.1.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động Đội đáp ứng nhanh ................................................... 19

    3.2. Giai đoạn trước khi triển khai .........................................................................................19

    3.2.1. Lựa chọn và phân công thành viên Đội đáp ứng nhanh .............................................19

    3.2.2. Các hoạt động trước khi triển khai đội đáp ứng nhanh ...............................................20

    3.3. Giai đoạn trong khi triển khai ..........................................................................................22

    3.3.1. Các hoạt động đáp ứng cần triển khai........................................................................ 22

    3.3.2. Quản lý Đội đáp ứng nhanh trong khi triển khai đáp ứng............................................ 22

    3.4. Giai đoạn sau khi triển khai đáp ứng ..............................................................................23

    3.4.1. Ngừng kích hoạt Đội đáp ứng nhanh ..........................................................................23

    3.4.2. Báo cáo hoạt động sau triển khai................................................................................ 24

    PHẦN 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN .........................................................................................25

    PHỤ LỤC ..............................................................................................................................28

     

     

    CÁC TỪ VIẾT TẮT

     

    MERS-CoV

    Hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông

    do vi rút Corona

    Middle East Respiratory Syndrome Corona Virus

    PHEOC

    Trung tâm đáp ứng khẩn cấp

    Public Health Emergency Operation Centre

    PPE

    Dụng cụ bảo hộ cá nhân

    Personal Protective Equipment

    RRT

    Đội đáp ứng nhanh

    Rapid Response Team

    SARS

    Hội chứng hô hấp cấp tính nặng

    Severe Acute Respiratory Syndrome

    SR- KST-CT

    Sốt rét - Ký sinh trùng- Côn trùng

    TTKSBT

    Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật

    TTYT

    Trung tâm Y tế

    TTYTDP

    Trung tâm Y tế dự phòng

    YTCC

    Y tế công cộng

    YTDP

    Y tế dự phòng

    VSDT

    Vệ sinh dịch tễ

     

     

     

     

    ĐẶT VẤN ĐỀ

     

    Trong những năm gần đây tình hình dịch bệnh trên thế giới diễn biến hết sức phức tạp. Nhiều bệnh dịch nguy hiểm mới nổi và tái nổi gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người dân cũng như an ninh y tế toàn cầu như SARS, cúm A(H5N1), cúm A(H1N1), cúm A(H7N9), MERS-CoV, Ebola, dịch hạch. Một số bệnh đã được khống chế đã gia tăng trở lại ở nhiều quốc gia trong khu vực như bệnh tay chân miệng, sốt xuất huyết, bại liệt, sởi. Trước những tác động và ảnh hưởng của các dịch bệnh truyền nhiễm, các nguy cơ xâm nhập, bùng phát dịch bệnh nguy hiểm, trong thời gian qua Bộ Y tế phối hợp chặt chẽ với các Bộ, Ngành, các tổ chức chính trị - xã hội trong và ngoài nước đã tích cực, chủ động triển khai nhiều biện pháp phòng, chống dịch bệnh và đã đạt những kết quả nhất định. Việt Nam là nước đầu tiên khống chế thành công dịch SARS, khống chế hiệu quả dịch cúm A(H5N1), cúm A(H1N1) đại dịch và ngăn chặn không để các dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và mới nổi xâm nhập vào nước ta như Ebola, MERS-CoV, dịch hạch, cúm A(H7N9), mặc dù dịch bệnh MERS-CoV bùng phát tại Hàn Quốc và dịch bệnh cúm A(H7N9) ở Trung Quốc gia tăng mạnh nhiều đợt và hiện vẫn liên tục ghi nhận trường hợp mắc. Các dịch bệnh lưu hành trong nước như sốt xuất huyết, tay chân miệng, sốt rét, dại ... đều cố số mắc và tử vong giảm rất nhiều so với giai đoạn 2011 - 2015. Việt Nam tiếp tục giữ vững thành quả thanh toán bại liệt và loại trừ uốn ván sơ sinh.

    Kinh nghiệm từ việc triển khai các hoạt động đáp ứng phòng chống các bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm có ảnh hường lớn đến sức khỏe cộng đồng với nhiều trường hợp mắc bệnh và tử vong, đã đặt ra các vấn đề cần giải quyết trong hoạt động đáp ứng, cụ thể như sau:

    - Thống nhất hướng dẫn chung để quản lý việc triển khai đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng ở tất cả các tuyến.

    - Năng cao chất lượng hệ thống giám sát nhằm đưa ra các dự báo và nhận định tình hình bệnh, dich bệnh truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng có nguy cơ xảy ra.

    - Xác định đơn vị, đầu mối có trách nhiệm quản lý việc triển khai đáp ứng kịp thời, hiệu quả với các bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng tại các khu vực bị ảnh hưởng.

    - Xác định vai trò của các cơ quan liên quan trong quản lý việc triển khai đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng ở tất cả các tuyến.

    - Xác định các nguồn lực cần thiết để kiểm soát các yêu cầu phát sinh về nhân lực, thuốc, vắc xin, dịch vụ phòng thí nghiệm và các trang thiết bị khác.

    - Thống nhất, chuẩn hóa trong việc kích hoạt các đội đáp ứng nhanh và tăng cường sự phối hợp với các cơ quan liên quan trong quản lý dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng.

    - Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực trong việc quản lý bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng tại tất cả các tuyến.

    Năm 2017, Bộ Y tế đã ra Quyết định số 3796/QĐ-BYT thành lập Trung tâm đáp ứng khẩn cấp sự kiện y tế công cộng (PHEOC) Việt Nam và các Văn phòng PHEOC khu vực nhằm tăng cường việc chia sẻ thông tin sớm, kịp thời và chủ động điều phối các nguồn lực trong phòng chống bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng. Việc thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh sẽ đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ của Trung tâm và các Văn phòng PHEOC trong việc phát hiện sớm và kiểm soát kịp thời bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong các hoạt động đáp ứng nêu trên.

    Mục đích tài liệu

    Tài liệu này được xây dựng nhằm mục đích hướng dẫn thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh để đáp ứng kịp thời, hiệu quả với các dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng. Tài liệu này đưa ra những định hướng chung trong việc thiết lập, quản lý Đội đáp ứng nhanh, xác định những cấu phần, quy trình và cơ chế thiết yếu trong quá trình vận hành và quản lý Đội đáp ứng nhanh. Ngoài ra, tài liệu này cũng đề xuất các bước cần thiết cũng như các hoạt động cơ bản trong việc chuẩn bị và triển khai Đội đáp ứng nhanh trước, trong và sau giai đoạn đáp ứng với các tình huống dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng.

     

    PHẦN I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH

     

    1.1. Khái niệm đội đáp ứng nhanh

    Đội đáp ứng nhanh với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng, sau đây gọi là Đội đáp ứng nhanh (Rapid Response Team - RRT) là đội đa ngành được đào tạo và chuẩn bị các kiến thức, kỹ năng và trang thiết bị cần thiết để sẵn sàng được điều động, huy động trong thời gian nhanh nhất nhằm đáp ứng kịp thời, hiệu quả với các tình huống bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng.

    1.2. Mục tiêu hoạt động đội đáp ứng nhanh

    Mục tiêu hoạt động của Đội đáp ứng nhanh là phát hiện sớm và kiểm soát kịp thời với các tình huống bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng.

    1.3. Hệ thống quản lý đội đáp ứng nhanh

    Đội đáp ứng nhanh được thành lập tại tuyến Trung ương, tuyến tỉnh và tuyến huyện do Lãnh đạo đơn vị quản lý đội đáp ứng nhanh tại các tuyến ra quyết định thành lập và quản lý. Phạm vi hoạt động của các Đội đáp ứng nhanh thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh. Đội đáp ứng nhanh tuyến trên chỉ đạo, hướng dẫn và hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật cho Đội đáp ứng nhanh tuyến dưới.

    Bảng 1: Hệ thống quản lý đội đáp ứng nhanh các tuyến

     

     

    Đơn vị thành lập và quản lý

    Tuyến trung ương

    - Các Viện Vệ sinh Dịch tễ (VSDT), Pasteur

    - Các Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng (SR-KST-CT)

    - Viện Y tế công cộng (YTCC) Thành phố Hồ Chí Minh

    Tuyến tỉnh

    Trung tâm Y tế dự phòng/ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Tuyến huyện

    Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện)

     

     

     

    PHẦN II. HƯỚNG DẪN THIẾT LẬP ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH

     

    2.1. Thiết lập Đội đáp ứng nhanh tuyến huyện

    2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

    - Điều tra, xác minh bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng;

    - Triển khai các biện pháp đáp ứng, dự phòng và truyền thông nguy cơ;

    - Thực hiện báo cáo điều tra, đánh giá hoạt động đáp ứng được triển khai và cung cấp thông tin tới các đơn vị liên quan theo thẩm quyền;

    - Hỗ trợ và phối hợp với Đội đáp ứng nhanh các tuyến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

    2.1.2. Thành viên Đội đáp ứng nhanh

    Thành phần đội đáp ứng nhanh tuyến huyện có thể bao gồm:

    - Cán bộ dịch tễ (lĩnh vực dịch tễ, côn trùng...) thuộc Trung tâm Y tế tuyến huyện;

    - Cán bộ điều trị (khoa truyền nhiễm, nhi...) thuộc các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện;

    - Cán bộ lấy mẫu xét nghiệm (vi rút, vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng, độc chất...) thuộc các cơ sở y tế tuyến huyện.

    Các thành viên được huy động tham gia Đội đáp ứng nhanh được phân công theo các vị trí cố định với tiêu chuẩn và nhiệm vụ cụ thể như sau:

    Bảng 2. Thành phần cố định thuộc Đội đáp ứng nhanh tuyến huyện

     

    Vị trí

    Tiêu chuẩn

    Nhiệm vụ

    1. Đội trưởng

     

    - Đã được đào tạo, tập huấn về dịch tễ học, có kinh nghiệm trong giám sát và đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm, sự kiện y tế công cộng;

    - Hiểu rõ hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng bao gồm hệ thống quản lý tổ chức, định nghĩa trường hợp bệnh, các hướng dẫn chuyên môn và các biểu mẫu, công cụ liên quan.

    - Có kinh nghiệm trong quản lý các vấn đề về dịch bệnh truyền nhiễm, y tế công cộng khẩn cấp;

    - Đã được đào tạo về xử trí các vấn đề về dịch bệnh truyền nhiễm, y tế công cộng khẩn cấp; kỹ năng quản lý.

    - Xác định vai trò, nhiệm vụ cụ thể từng thành viên trong đội;

    - Lập danh sách các thành viên tham gia Đội đáp ứng nhanh;

    - Chủ trì các buổi họp thành viên trước, trong và sau khi triển khai đáp ứng;

    - Tham dự các cuộc họp với các bên liên quan để điều phối các hoạt động;

    - Điều phối hoạt động của các thành viên trong đội;

    - Nhận định tình hình, đề xuất hoạt động và đánh giá kết quả hoạt động;

    - Báo cáo cho đơn vị quản lý tất cả các hoạt động đã thực hiện, các khó khăn và đề xuất.

    2. Cán bộ dịch tễ

    - Đã được đào tạo, tập huấn về dịch tễ học, có kinh nghiệm trong giám sát và đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng;

    - Hiểu rõ hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng bao gồm hệ thống quản lý tổ chức, định nghĩa trường hợp bệnh, các hướng dẫn chuyên môn và các biểu mẫu, công cụ liên quan

    - Phối hợp trong việc đánh giá và phân tích thông tin, số liệu;

    - Rà soát các số liệu thu thập được tại cơ sở y tế;

    - Điều tra xác định tiền sử dịch tễ, yếu tố nguy cơ, chỉ số nhân khẩu, xã hội học... liên quan;

    - Xử lý ổ dịch, kiểm soát nhiễm khuẩn và các yếu tố nguy cơ tại cộng đồng;

    - Triển khai các biện pháp dự phòng khác và truyền thông nguy cơ.

    3. Cán bộ điều trị

    Có kinh nghiệm trong chẩn đoán, điều trị các bệnh truyền nhiễm và cấp cứu y khoa.

    - Xác định chẩn đoán, đánh giá tình trạng lâm sàng, phân loại, quản lý chăm sóc điều trị;

    - Xác định (định hướng) phác đồ điều trị;

    - Đề xuất kế hoạch cung cấp vật tư, thuốc thiết yếu cho việc chăm sóc điều trị.

    - Triển khai biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn và các yếu tố nguy cơ tại cơ sở y tế.

    4. Cán bộ lấy mẫu xét nghiệm

    - Có kỹ năng: lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, thực hiện quy trình đảm bảo chất lượng mẫu;

    - Nắm rõ thông tin về năng lực xét nghiệm, địa điểm của các phòng xét nghiệm trên địa bàn và khu vực.

    - Lấy mẫu, bảo quản, vẫn chuyển mẫu đảm bảo chất lượng;

    - Xác định phòng xét nghiệm có năng lực phù hợp với các tác nhân gây bệnh khác nhau.

    5. Cán bộ xử lý môi trường

    Có kỹ năng về việc sử dụng các trang thiết bị và quy trình xử lý môi trường;

    Sử dụng trang thiết bị và thực hiện xử lý môi trường theo đúng hướng dẫn;

    6. Cán bộ hậu cần

    - Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt;

    - Đảm bảo việc nắm các thông tin về giao thông, phong tục tập quán, văn hóa, các dịch vụ thiết yếu... trên địa bàn.

    - Liên hệ và chuẩn bị sẵn sàng các phương án triển khai hoạt động cho Đội đáp ứng nhanh bao gồm nhân lực, kinh phí, vật tư, trang thiết bị và các vấn đề hậu cần.

    7. Lái xe

    - Có bằng lái xe còn hiệu lực;

    - Nắm rõ thông tin về giao thông trên địa bàn.

    - Sẵn sàng vận chuyển các thành viên Đội đáp ứng nhanh và các vật tư, trang thiết bị kèm theo đến địa bàn theo đúng kế hoạch;

    - Đảm bảo an toàn trong thực hiện nhiệm vụ.

    Căn cứ theo tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, các vấn đề ưu tiên, nhu cầu và nguồn lực tại địa bàn phụ trách, đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh có thể huy động thành phần bổ sung từ các lĩnh vực khác tham gia đội Đáp ứng nhanh như môi trường, dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, thú y...

    2.1.3. Tiêu chuẩn kích hoạt

    Đội đáp ứng nhanh tuyến huyện được kích hoạt khi có ít nhất một trong các tiêu chuẩn như sau:

    - Xuất hiện hoặc nghi ngờ xuất hiện của các bệnh truyền nhiễm nhóm A;

    - Xuất hiện bệnh truyền nhiễm nhóm B có số mắc cao (số mắc vượt quá số mắc trung bình của tuần hoặc tháng cùng kỳ của 3 năm gần nhất, không tính số liệu của năm có dịch) hoặc có trường hợp tử vong trên địa bàn xã hoặc huyện;

    - Xuất hiện chùm ca bệnh hoặc tử vong không rõ nguyên nhân tại địa bàn;

    - Xuất hiện các sự kiện y tế công cộng bất thường tại địa bàn;

    - Đề xuất hỗ trợ từ tuyến xã do vượt quá khả năng đáp ứng đối với tất cả bệnh truyền nhiễm nhóm C; bệnh truyền nhiễm nhóm B có số mắc thấp (thấp hơn số mắc trung bình của tuần hoặc tháng cùng kỳ của 3 năm gần nhất không tính số liệu của năm có dịch) và chưa có tử vong;

    - Có chỉ đạo, yêu cầu từ đơn vị tuyến trên.

    2.1.4. Sơ đồ kích hoạt và vận hành

     

    Nội dung

    Thực hiện

    Phát hiện, ghi nhận thông tin

    â

    Trung tâm Y tế (Khoa Dịch tễ/ Kiểm soát dịch bệnh)

    Xác minh và đánh giá thông tin

    â

    Xuất hiện một trong các tiêu chuẩn kích hoạt

    Đội đáp ứng nhanh

    â

    Kích hoạt Đội đáp ứng nhanh

    â

    Giám đốc

    Trung tâm Y tế

    Triển khai hoạt động Đội đáp ứng nhanh

    â

    Đội đáp ứng nhanh

    Ngừng kích hoạt Đội đáp ứng nhanh

    Giám đốc Trung tâm Y tế

     

    Hình 1. Sơ đồ kích hoạt và vận hành Đội đáp ứng nhanh tuyến huyện

    Tùy theo đặc điểm, mức độ ảnh hưởng, tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, Trung tâm Y tế (TTYT) tuyến huyện đề nghị Trung tâm Y tế dự phòng (TTYTDP)/ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (TTKSBT) tuyến tỉnh hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho Đội đáp ứng nhanh tuyến huyện để triển khai các hoạt động đáp ứng.

    2.2. Thiết lập Đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh

    2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

    - Tham mưu chỉ đạo và huy động nguồn lực từ tuyến cơ sở;

    - Tổ chức triển khai và hướng đẫn Đội đáp ứng nhanh tuyến dưới thực hiện:

    + Điều tra, xác minh dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng;

    + Triển khai các biện pháp dự phòng và truyền thông nguy cơ;

    - Thực hiện báo cáo điều tra, đánh giá hoạt động đáp ứng được triển khai và cung cấp thông tin tới các đơn vị liên quan theo thẩm quyền;

    - Hỗ trợ và phối hợp với Đội đáp ứng nhanh các tuyến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

    2.2.2. Thành viên Đội đáp ứng nhanh

    Đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh, thành phố có thể bao gồm:

    - Cán bộ dịch tễ (lĩnh vực dịch tễ, côn trùng...) thuộc Trung tâm Y tế dự phòng/Trung tâm Kiểm soát bệnh tật;

    - Cán bộ điều trị (khoa truyền nhiễm, nhi...) thuộc các cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh;

    - Cán bộ lấy mẫu xét nghiệm (vi rút, vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng, độc chất...) thuộc các cơ sở y tế tuyến tỉnh;

    Các thành viên được huy động tham gia Đội đáp ứng nhanh được phân công theo các vị trí cố định với tiêu chuẩn và nhiệm vụ cụ thể như sau:

    Bảng 3. Thành phần cố định thuộc Đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh

     

    Vị trí

    Tiêu chuẩn

    Nhiệm vụ

    1. Đội trưởng

    - Đã được đào tạo, tập huấn về dịch tễ học, có kinh nghiệm trong giám sát và đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm, sự kiện y tế công cộng;

    - Hiểu rõ hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng bao gồm hệ thống quản lý tổ chức, định nghĩa trường hợp bệnh, các hướng dẫn chuyên môn và các biểu mẫu, công cụ liên quan.

    - Có kinh nghiệm trong quản lý các vấn đề khẩn cấp;

    - Đã được đào tạo về xử trí các vấn đề sức khỏe cộng đồng khẩn cấp; kỹ năng quản lý.

    - Xác định vai trò, nhiệm vụ cụ thể từng thành viên trong đội;

    - Lập danh sách các thành viên tham gia Đội đáp ứng nhanh;

    - Chủ trì các buổi họp thành viên trước, trong và sau khi triển khai đáp ứng;

    - Tham dự các cuộc họp với các bên liên quan để điều phối các hoạt động;

    - Điều phối hoạt động của các thành viên trong đội;

    - Nhận định tình hình, đề xuất hoạt động và đánh giá kết quả hoạt động;

    - Báo cáo cho đơn vị quản lý về các hoạt động đã thực hiện, các khó khăn và đề xuất.

    2. Cán bộ dịch tễ

    - Đã được đào tạo, tập huấn về dịch tễ học, có kinh nghiệm trong giám sát và đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng;

    - Hiểu rõ hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng bao gồm hệ thống quản lý tổ chức, định nghĩa trường hợp bệnh, các hướng dẫn chuyên môn và các biểu mẫu, công cụ liên quan.

    - Rà soát các số liệu thu thập

    được tại cơ sở y tế;

    - Hướng dẫn, hỗ trợ và thực hiện điều tra xác định tiền sử dịch tễ, yếu tố nguy cơ, chỉ số nhân khẩu, xã hội học,. .liên quan;

    - Hướng dẫn, hỗ trợ và thực hiện các biện pháp dự phòng và truyền thông nguy cơ;

    - Phối hợp và nâng cao năng lực của cán bộ dịch tễ tuyến dưới trong việc đánh giá và phân tích thông tin, số liệu.

    3. Cán bộ điều trị

    Có kinh nghiệm trong chẩn đoán, điều trị các bệnh truyền nhiễm và cấp cứu y khoa.

    - Xác định chẩn đoán, đánh giá tình trạng lâm sàng, phân loại, quản lý chăm sóc điều trị;

    - Xác định (định hướng) phác đồ điều trị;

    - Đề xuất kế hoạch cung cấp vật tư, thuốc thiết yếu cho việc chăm sóc điều trị;

    - Triển khai biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn và các yếu tố nguy cơ tại cơ sở y tế.

    - Hỗ trợ nâng cao năng lực của cán bộ điều trị tuyến dưới trong chẩn đoán, phân loại và điều trị bệnh nhân.

    4. Cán bộ lấy mẫu

    xét nghiệm

    - Có kỹ năng: lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, thực hiện quy mình đàm bảo chất lượng mẫu;

    - Có khả năng hướng dẫn và thực hành các kỹ năng;

    - Nắm rõ thông tin về địa điểm và khả năng xét nghiệm của các phòng xét nghiệm tại địa phương và khu vực.

    - Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu đảm bảo chất lượng;

    - Hướng dẫn thu thập mẫu, vận chuyển mẫu và phương cách xét nghiệm phù hợp;

    - Xác định phòng xét nghiệm có năng lực phù hợp với các tác nhân gây bệnh khác nhau.

    5. Cán bộ xử lý

    môi truờng

    - Có kỹ năng về việc sử dụng các trang thiết bị và quy trình xử lý môi trường;

    - Có khả năng hướng dẫn và thực hành các kỹ năng.

    - Sử dụng trang thiết bị và thực hiện xử lý môi trường theo đúng hướng dẫn;

    - Hướng dẫn việc sử dụng các trang thiết bị và thực hành xử lý môi trường đúng cách.

    6. Cán bộ hậu cần

    - Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt;

    - Đảm bảo việc nắm các thông tin về giao thông, phong tục tập quán, văn hóa, các dịch vụ thiết yếu... trên địa bàn.

    Liên hệ và chuẩn bị sẵn sàng các phương án triển khai hoạt động cho Đội đáp ứng nhanh bao gồm nhân lực, kinh phí, vật tư, trang thiết bị và các vấn đề hậu cần.

    7. Lái xe

    - Có bằng lái xe còn hiệu lực;

    - Nắm rõ thông tin về giao thông trên địa bàn.

    - Sẵn sàng vận chuyển các thành viên Đội đáp ứng nhanh và các vật tư, trang thiết bị kèm theo đến địa bàn theo đúng kế hoạch;

    - Đảm bảo an toàn trong thực hiện nhiệm vụ.

     

    Căn cứ theo tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, các vấn đề ưu tiên, nhu cầu và nguồn lực tại địa bàn phụ trách, đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh có thể huy động thành phần bổ sung từ các lĩnh vực khác tham gia đội Đáp ứng nhanh như môi trường, dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, thú y...

    2.2.3. Tiêu chuẩn kích hoạt

    Đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh được kích hoạt khi có ít nhất một trong các tiêu chuẩn như sau:

    - Xuất hiện hoặc nghi ngờ sự xuất hiện của các bệnh truyền nhiễm nhóm A;

    - Có từ 2 trường hợp tử vong trở lên do mắc hoặc nghi mắc cùng một bệnh truyền nhiễm nhóm B hoặc cùng một tác nhân gây bệnh trên cùng địa bàn huyện trong vòng một tháng;

    - Số trường hợp mắc hoặc tử vong của các bệnh truyền nhiễm nhóm B cao hơn mức trung bình hoặc mức cơ bản theo mùa trên địa bàn tỉnh (số mắc vượt quá số mắc trung bình của tuần hoặc tháng cùng kỳ của 3 năm gần nhất, không tính số liệu của năm dịch) hoặc trên địa bàn huyện mà vượt quá năng lực đáp ứng của tuyến huyện;

    - Xuất hiện chùm ca bệnh hoặc tử vong không rõ nguyên nhân tại địa bàn tỉnh;

    - Xuất lnện các sự kiện y tế công cộng bất thường trên địa bàn tỉnh;

    - Có yêu cầu hỗ trợ của đơn vị tuyến dưới;

    - Có chỉ đạo, yêu cầu từ đơn vị tuyến trên.

    2.2.4. Sơ đồ kích hoạt và vận hành

    Nội dung

    Thực hiện

    Phát hiện, ghi nhận thông tin

    â

    TTYTDP/TTKSBT (Khoa Dịch tễ/ Kiểm soát dịch bệnh)

    Xác minh và đánh giá thông tin

    â

    Xuất hiện một trong các tiêu chuẩn kích hoạt

    Đội đáp ứng nhanh

    â

    Kích hoạt Đội đáp ứng nhanh

    â

    Giám đốc

    TTYTDP/TTKSBT

    Triển khai hoạt động Đội đáp ứng nhanh

    â

    Đội đáp ứng nhanh

    Ngừng kích hoạt Đội đáp ứng nhanh

    Giám đốc

    TTYTDP/TTKSBT

     

    Hình 2. Sơ đồ kích hoạt và vận hành đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh

    TTYTDP/TTKSBT tuyến tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn TTYT tuyến huyện kích hoạt Đội đáp ứng nhanh tuyến huyện. Tùy theo đặc điểm, mức độ ảnh hưởng, tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, TTYTDP/TTKSBT tuyến tỉnh đề nghị các Viện, Bệnh viện tuyến Trung ương hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho Đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh để triển khai các hoạt động đáp ứng.

    2.3. Thiết lập Đội đáp ứng nhanh tuyến Trung ương

    2.3.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

    - Tham mưu chỉ đạo và huy động nguồn lực từ các tuyến cơ sở;

    - Tổ chức triển khai và hướng dẫn Đội đáp ứng nhanh tuyến dưới thực hiện:

    + Điều tra, xác minh dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng;

    + Triển khai các biện pháp dự phòng và truyền thông nguy cơ;

    - Thực hiện báo cáo điều tra, đánh giá hoạt động đáp ứng được triển khai và cung cấp thông tin tới các đơn vị liên quan theo thẩm quyền;

    - Hỗ trợ và phối hợp với Đội đáp ứng nhanh các tuyến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

    2.3.2. Thành viên Đội đáp ứng nhanh

    Đội đáp ứng nhanh tuyến Trung ương có thể bao gồm:

    - Cán bộ dịch tễ (lĩnh vực dịch tễ, côn trùng...) thuộc các Viện VSDT/Pasteur, các Viện SR-KST-CT, Viện YTCC Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các đơn vị y tế tuyến Trung ương khác (bao gồm cả các trường Đại học thuộc ngành Y tế);

    - Cán bộ điều trị (khoa truyền nhiễm, nhi...) thuộc các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến Trung ương (hoặc bệnh viện tuyến cuối);

    - Cán bộ lấy mẫu xét nghiệm (vi rút, vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng, độc chất...) thuộc các Viện VSDT/Pasteur, các Viện SR-KST-CT, Viện YTCC Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các đơn vị y tế tuyến Trung ương khác (bao gồm cả các trường Đại học thuộc ngành Y tế);

    Các thành viên được huy động tham gia Đội đáp ứng nhanh được phân công theo các vị trí cố định với tiêu chuẩn và nhiệm vụ cụ thể như sau:

    Bảng 4. Thành phần cố định thuộc Đội đáp ứng nhanh tuyến Trung ương

     

    Vị trí

    Tiêu chuẩn

    Nhiệm vụ

    1. Đội trưởng

    -  Đã được đào tạo, tập huấn về dịch tễ học, có kinh nghiệm trong giám sát và đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm, sự kiện y tế công cộng;

    - Hiểu rõ hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng bao gồm hệ thống quản lý tổ chức, định nghĩa trường hợp bệnh, các hướng dẫn chuyên môn và các biểu mẫu, công cụ liên quan.

    - Có kinh nghiệm trong quản lý các vấn đề khẩn cẩp;

    - Đã được đào tạo về xử trí các vấn đề sức khỏe cộng đồng khẩn cấp; kỹ năng quản lý đội.

    - Xác định vai trò, nhiệm vụ cụ thể từng thành viên trong đội;

    - Lập danh sách các thành viên tham gia Đội đáp ứng nhanh;

    - Chủ trì các buổi họp thành viên trước, trong và sau khi triển khai đáp ứng;

    - Tham dự các cuộc họp với các bên liên quan để điều phối các hoạt động;

    - Điều phối hoạt động của các thành viên trong đội;

    - Nhận định tình hình, đề xuất hoạt động và đánh giá kết quả hoạt động;

    - Báo cáo cho đơn vị quản lý về các hoạt động đã thực hiện, các khó khăn và đề xuất.

    2. Cán bộ dịch tễ

    - Đã được đào tạo, tập huấn về dịch tễ học, có kinh nghiệm trong giảm sát và đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng;

    - Hiểu rõ hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng bao gồm hệ thống quản lý tổ chức, định nghĩa trường hợp bệnh, các hướng dẫn chuyên môn và các biểu mẫu, công cụ liên quan.

    - Rà soát các số liệu thu thập

    được tại cơ sở y tế;

    - Hướng dẫn, hỗ trợ và thực hiện điều tra xác định tiền sử dịch tễ, yếu tố nguy cơ, chỉ số nhân khấu, xã hội học.. .liên quan;

    - Hướng dẫn, hỗ trợ và thực hiện các biện pháp dự phòng và truyền thông nguy cơ;

    - Phối hợp và nâng cao năng lực của cán bộ dịch tễ tuyến dưới trong việc đánh giá và phân tích thông tin, số liệu.

    3. Cán bộ điều trị

    Có kinh nghiệm trong chẩn đoán, điều trị các bệnh truyền nhiễm và cấp cứu y khoa.

    - Xác định chẩn đoán, đánh giá tình trạng lâm sàng, phân loại, quản lý chăm sóc điều trị;

    - Xác định (định hướng) phác đồ điều trị;

    - Đề xuất kế hoạch cung cấp vật tư, thuốc thiết yếu cho việc chăm sóc điều trị;

    - Triển khai biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn và các yếu tố nguy cơ tại cơ sở y tế.

    - Hỗ trợ nâng cao năng lực của cán bộ điều trị tuyến dưới trong chẩn đoán, phân loại và điều trị bệnh nhân.

    4. Cán bộ lấy mẫu

    xét nghiệm

    - Có kỹ năng: lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, thực hiện quy trình đảm bảo chất lượng mẫu;

    - Có khả năng hướng dẫn và thực hành các kỹ năng;

    - Nắm rõ thông tin về địa điểm và khả năng xét nghiệm của các phòng xét nghiệm tại địa phương và khu vực.

    - Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu đảm bảo chất lượng;

    - Hướng dẫn thu thập mẫu, vận chuyển mẫu và phương cách xét nghiệm phù hợp;

    - Xác định phòng xét nghiệm có năng lực phù hợp với các tác nhân gây bệnh khác nhau.

    5. Cán bộ xử lý

    môi trường

    - Có kỹ năng về việc sử dụng các trang thiết bị và quy trình xử lý môi trường;

    - Có khả năng hướng dẫn và thực hành các kỹ năng;

    - Sử dụng trang thiết bị và thực hiện xử lý môi trường theo đúng hướng dẫn;

    - Hướng dẫn việc sử dụng các trang thiết bị và thực hành xử lý môi trường đúng cách.

    6. Cán bộ hậu cần

    - Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt;

    - Đảm bảo việc nắm các thông tin về giao thông, phong tục tập quán, văn hóa, các dịch vụ thiết yếu... trên địa bàn.

    Liên hệ và chuẩn bị sẵn sàng các phương án triển khai hoạt động cho Đội đáp ứng nhanh bao gồm nhân lực, kinh phí, vật tư, trang thiết bị và các vấn đề hậu cần.

    7. Lái xe

    - Có bằng lái xe còn hiệu lực;

    - Năm rõ thông tin về giao thông trên địa bàn.

    - Sẵn sàng vận chuyển các thành viên Đội đáp ứng nhanh và các vật tư, trang thiết bị kèm theo đến địa bàn theo đúng kế hoạch;

    - Đảm bảo an toàn trong thực hiện nhiệm vụ.

     

    Căn cứ theo tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, các vấn đề ưu tiên, nhu cầu và nguồn lực tại địa bàn phụ trách, đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh có thể huy động thành phần bổ sung từ các lĩnh vực khác tham gia đội Đáp ứng nhanh như môi trường, dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, thú y hoặc các chuyên gia quốc tế.

    2.3.3. Tiêu chuẩn kích hoạt

    Đội đáp ứng nhanh tuyến Trung ương được kích hoạt khi có ít nhất một trong các tiêu chuẩn như sau:

    - Xuất hiện hoặc nghi ngờ xuất hiện của các bệnh truyền nhiễm nhóm A;

    - Số trường hợp mắc hoặc tử vong của các bệnh truyền nhiễm nhóm B cao hơn mức trung bình hoặc mức cơ bản theo mùa trên địa bàn khu vực phụ trách (số mắc vượt quá số mắc trung hình của tuần hoặc tháng cùng kỳ của 3 năm gần nhất, không tính số liệu của năm có dịch) hoặc trên địa bàn tỉnh mà vượt quá năng lực đáp ứng của tuyến tỉnh;

    - Xuất hiện chùm ca bệnh hoặc tử vong không rõ nguyên nhân trên địa bàn;

    - Xuất hiện của sự kiện ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng (tai nạn, thiên tai...);

    - Các sự kiện đáp ứng một trong bốn tiêu chuẩn cơ bản của Điều lệ Y tế quốc tế (IHR) về sự kiện y tế công cộng khẩn cấp gây quan ngại quốc tế.

    - Yêu cầu kích hoạt, đề nghị hoặc quyết định từ các Bộ, Ban, Ngành liên quan;

    2.3.4. Sơ đồ kích hoạt và vận hành

    Nội dung

    Thực hiện

    Phát hiện, ghi nhận thông tin

    â

    Viện VSDT/Pasteur, Viện SR-KST-CT, Viện YTCC (Khoa Dịch tễ/KSDB/Văn phòng PHEOC)

    Xác minh và đánh giá thông tin

    â

    Xuất hiện một trong các tiêu chuẩn kích hoạt

    Đội đáp ứng nhanh

    â

    - Viện VSDT/Pasteur, Viện SR-KST-CT, Viện YTCC (Khoa Dịch tễ/ KSDB/ Văn phòng PHEOC)

    - Nhóm chuyên gia đa ngành (nếu cần)

    Kích hoạt Đội đáp ứng nhanh

    â

    Viện trưởng Viện VSDT/Pasteur, Viện SR- KST-CT, Viện YTCC

    Triển khai hoạt động Đội đáp ứng nhanh

    â

    Đội đáp ứng nhanh

    Ngừng kích hoạt Đội đáp ứng nhanh

    Viện trưởng Viện VSDT/Pasteur, Viện SR- KST-CT, Viện YTCC

     

    Hình 3. Sơ đồ kích hoạt và vận hành Đội đáp ứng nhanh tuyến Trung ương

     

    Đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh tuyến Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn TTYTDP/TTKSBT tuyến tỉnh kích hoạt Đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh để triển khai các hoạt động đáp ứng.

    2.4. Điều kiện đảm bảo vận hành Đội đáp ứng nhanh

    2.4.1. Trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ cá nhân, vật tư, hóa chất, sinh phẩm, vắc xin và thuốc thiết yếu

    Danh mục các trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ cá nhân, vật tư, hóa chất, sinh phẩm, vắc xin và thuốc thiết yếu được chi tiết tại Phụ lục 1. Dựa trên danh mục tham khảo này, đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh xây dựng kế hoạch và đề xuất mua sắm theo nhu cầu, nguồn lực của đơn vị để chuẩn bị sẵn sàng khi kích hoạt Đội đáp ứng nhanh.

    2.4.2. Xét nghiệm

    Danh mục trang thiết bị của phòng xét nghiệm sẽ được đơn vị phụ trách Đội đáp ứng nhanh các tuyến thực hiện kiểm kê, cập nhật hàng năm và kiểm định, kiểm chuẩn định kỳ theo quy định. Danh mục dịch vụ xét nghiệm của các phòng xét nghiệm sẽ được cập nhật định kỳ để xác định nguồn lực sẵn có khi được yêu cầu đáp ứng nhanh với các tình huống dịch bệnh truyền nhiễm và sự kiện y tế công cộng.

    Phòng xét nghiệm của các Viện, Bệnh viện tuyến trung ương (hoặc bệnh viện tuyến cuối) hoặc các phòng xét nghiệm tham chiếu cấp khu vực và quốc gia sẽ hỗ trợ các trang thiết bị cho tuyến dưới theo yêu cầu và cung cấp các xét nghiệm chuyên sâu và chuyên biệt như phân lập vi rút hoặc xét nghiệm sinh học phân tử. Đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh xây dựng danh sách các phòng xét nghiệm (bao gồm cả phòng xét nghiệm của các cơ sở khám, chữa bệnh) cùng với danh mục các dịch vụ xét nghiệm để hỗ trợ việc gửi mẫu và xét nghiệm.

    Phòng xét nghiệm của các Viện, Bệnh viện tuyến trung ương (hoặc bệnh viện tuyến cuối) hoặc các phòng xét nghiệm tham chiếu cấp khu vực và quốc gia sẽ cung cấp dịch vụ kiểm định, kiểm chuẩn chất lượng các phòng xét nghiệm tuyến cơ sở đồng thời cung cấp các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ xét nghiệm tuyến cơ sở theo yêu cầu. Nội dung các lớp tập huấn, đào tạo về xét nghiệm được bao gồm trong kế hoạch đào tạo, tập huấn chung của các đơn vị phụ trách Đội đáp ứng nhanh.

    2.4.3. Kinh phí sử dụng

    Kinh phí quản lý và vận hành Đội đáp ứng nhanh sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị dành cho hoạt động phòng, chống dịch bệnh và đáp ứng với các sự kiện y tế công cộng. Kinh phí vận hành Đội đáp ứng nhanh sẽ bao gồm các chi phí mua sắm vật tư, trang thiết bị, vật dụng bảo hộ cá nhân cho Đội đáp ứng nhanh và chi phí khi triển khai các hoạt động tại thực địa bao gồm chi phí đi lại, chi phí ăn ở, chi phí làm ngoài giờ và các chi phí bổ sung khác như tiêm chủng, điều trị, bồi dưỡng độc hại, bảo hiểm...

    Trong trường hợp ngân sách hoạt động được phân bổ không đủ thì đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh xây dựng kế hoạch và đề xuất bổ sung kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong các trường hợp khẩn cấp như có bùng phát lớn về bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng nghiêm trọng, đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh đề xuất phương án sử dụng toàn bộ ngân sách được phân bổ hoặc yêu cầu bổ sung ngân sách từ Trung ương hoặc đề xuất huy động các nguồn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế.

     

    PHẦN III: HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH ĐỘI ĐÁP ỨNG NHANH

     

    3.1 Giai đoạn chuẩn bị

    3.1.1 Quản lý thành viên đội đáp ứng nhanh

    Đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh các tuyến ban hành quyết định thành lập danh sách thành viên tiềm năng bao gồm các lĩnh vực khác nhau để có thể huy động thành viên tham gia các đội đáp ứng nhanh khi xảy ra tình huống bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng khẩn cấp. Số lượng thành viên tiềm năng đảm bảo thành lập được tối thiểu 03 Đội đáp ứng nhanh tại tuyến trung ương, 02 Đội đáp ứng nhanh tại tuyến tỉnh và 02 Đội đáp ứng nhanh tại tuyến huyện.

    Để thành lập danh sách thành viên tiềm năng tham gia Đội đáp ứng nhanh, lãnh đạo đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh phân công các cán bộ thuộc đơn vị phụ trách tham gia hoặc gửi văn bản để huy động cán bộ phù hợp từ các đơn vị bên ngoài tham gia Đội đáp ứng nhanh.

    Tiêu chí lựa chọn thành viên sẵn sàng tham gia Đội đáp ứng nhanh bao gồm:

    - Trình độ chuyên môn phù hợp với từng vị trí trong Đội đáp ứng nhanh;

    - Đã được đào tạo hoặc có kinh nghiệm về xử lý các vấn đề sức khỏe cộng đồng khẩn cấp;

    - Sẵn sàng tham gia khi được điều động;

    - Đảm bảo sức khỏe để tham gia.

    Danh sách thành viên tiềm năng được cập nhật định kỳ hàng năm và đồng thời được rà soát để lựa chọn thành viên tham gia các Đội đáp ứng nhanh khi xảy ra tình huống bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng khẩn cấp.

    Danh sách quản lý và bảng phân công các thành viên tiềm năng tham gia Đội đáp ứng nhanh được xây dựng và chuẩn bị sẵn với các thông tin chi tiết của các thành viên tham gia Đội đáp ứng nhanh theo mẫu tại Phụ lục 4 và Phụ lục 5. Thông tin về danh sách thành viên tiềm năng của Đội đáp ứng nhanh sẽ được quản lý bởi cán bộ phụ trách hậu cần về hoạt động đáp ứng nhanh do lãnh đạo đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh phân công và được cập nhật hàng quý.

    Các thành viên được phân công tham gia Đội đáp ứng nhanh được yêu cầu thông báo và liên hệ với cán bộ phụ trách hậu cần khi có thay đổi trong công việc hoặc thay đổi thông tin cá nhân (địa chỉ cơ quan, điện thoại di động, email...). Thông tin của các thành viên Đội đáp ứng nhanh cần được thu thập và quản lý bao gồm:

    - Họ và tên đầy đủ;

    - Nơi công tác;

    - Vị trí, vai trò trong Đội đáp ứng nhanh;

    - Trình độ chuyên môn;

    - Số điện thoại (cá nhân và cơ quan);

    - Địa chỉ thư điện tử;

    - Lĩnh vực đã được đào tạo phù hợp với đáp ứng các vấn đề sức khỏe cộng đồng khẩn cấp;

    - Kỹ năng (có thể bao gồm ngôn ngữ địa phương và các kỹ năng cá nhân khác phù hợp với đáp ứng với vấn đề sức khỏe cộng đồng khẩn cấp).

    3.1.2 Đào tạo, diễn tập

    Các thành viên trong Đội đáp ứng nhanh được yêu cầu tham gia các khóa tập huấn, diễn tập các kỹ năng để chuẩn bị cho việc triển khai các hoạt động đáp ứng. Đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh xây dựng kế hoạch tổ chức các khóa tập huấn, diễn tập hàng năm từ mức độ cơ bản đến nâng cao tùy theo nhu cầu của các tuyển.

    Nội dung các khóa tập huấn bao gồm:

    - Tập huấn về quản lý, quy trình và triển khai Đội đáp ứng nhanh;

    - Tập huấn cơ bản về đáp ứng phòng chống dịch;

    - Tập huấn về các kỹ năng chuyên môn như giám sát, phân tích, đánh giá tình hình dịch, điều tra, phát hiện, kiểm soát lây nhiễm và đáp ứng tình hình dịch, năng lực xét nghiệm, kỹ năng truyền thông nguy cơ...;

    - Tập huấn về kỹ năng sử dụng các trang thiết bị và vật dụng cần thiết khi triển khai hoạt động đáp ứng nhanh;

    - Tập huấn về các hướng dẫn và quy trình giám sát và phòng chống một số bệnh truyền nhiễm cụ thể.

    Nội dung các khóa diễn tập bao gồm:

    - Diễn tập tình huống giả định tại chỗ hoặc diễn tập tình huống giả định thực địa theo các quy trình triển khai hoạt động đáp ứng nhanh;

    - Diễn tập bài tập chức năng (dựa vào các màng chức năng cụ thể, ví dụ: phát hiện ca bệnh, lấy mẫu, quản lý véc-tơ, dự phòng kiểm soát lây nhiễm...).

    Bên cạnh các chương trình tập huấn định kỳ hàng năm, các khóa tập huấn nhắc lại, tập huấn nhanh để cập nhật kiến thức liên tục trước khi triển khai đáp ứng cũng cần có kế hoạch để tổ chức thực hiện. Tài liệu tập huấn sẽ được xây dựng để thống nhất áp dụng tại các tuyến.

    3.1.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động Đội đáp ứng nhanh

    Đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch đáp ứng, phòng chống bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm, các sự kiện y tế công cộng với các tình huống khác nhau dựa trên đặc điểm, phạm vi thuộc đơn vị được giao phụ trách và thực hiện rà soát, cập nhật định kỳ hàng năm. Kế hoạch đáp ứng, phòng chống bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng bao gồm các nội dung sau:

    - Các nội dung chuyên môn kỹ thuật bao gồm điều tra, xét nghiệm và đáp ứng;

    - Nhân lực điều động khi xảy ra bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện y tế công cộng, cơ chế phối hợp;

    - Ngân sách sử dụng cho các hoạt động điều tra, xác minh và đáp ứng;

    - Các trang thiết bị phòng hộ cá nhân, cấp cứu, hóa chất, thuốc thiết yếu, vắc- xin dự phòng và các dụng cụ y tế khác;

    - Hậu cần bao gồm việc đi lại, sắp xếp nơi ăn ở, phương tiện liên lạc...;

    - Các quy trình triển khai hoạt động đáp ứng nhanh do đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh xây dựng dựa trên danh sách tham khảo tại Phụ lục 3.

    3.2 Giai đoạn trước khi triển khai

    3.2.1 Lựa chọn và phân công thành viên Đội đáp ứng nhanh

    Khi lãnh đạo đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh ban hành quyết định kích hoạt Đội đáp ứng nhanh, cán bộ phụ trách hậu cần sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu cập nhật về các thành viên tiềm năng tham gia Đội đáp ứng nhanh để lựa chọn và đề xuất các thành viên tham gia. Cán bộ phụ trách hậu cần sẽ thông báo tới các thành viên tham gia Đội đáp ứng nhanh theo chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh qua các phương tiện liên lạc thích hợp (thư điện tử hoặc điện thoại). Bảng phân công vị trí, vai trò, trách nhiệm của từng thành viên tham gia Đội đáp ứng nhanh sẽ được cập nhật và thông báo đến các thành viên.

    Số lượng thành viên tối thiểu theo từng vị trí trong một Đội đáp ứng nhanh khi được kích hoạt cụ thể như sau:

    Bảng 5. Số lượng thành viên tối thiểu trong một Đội đáp ứng nhanh

    STT

    Vị trí

    Số lượng thành viên tối thiểu trong

    một đội đáp ứng nhanh

    1

    Đội trưởng

    01

    2

    Cán bộ dịch tễ

    02

    3

    Cán bộ điều trị

    01

    4

    Cán bộ lấy mẫu xét nghiệm

    01

    5

    Cán bộ xử lý môi trường

    01

    6

    Hậu cần

    01

    7

    Lái xe

    Tùy thuộc vào việc huy động nhân lực, thiết bị, hóa chất, dụng cụ, thuốc men, phương tiện vận chuyển, đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh bố trí lái xe phù hợp

     

    Số lượng Đội đáp ứng nhanh và số lượng thành viên của một Đội đáp ứng nhanh triển khai các hoạt động đáp ứng có thể thay đổi phụ thuộc mức độ ảnh hưởng hoặc sự lây lan của bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, nguồn lực, năng lực đáp ứng tại chỗ của địa phương và do lãnh đạo đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh quyết định.

    3.2.2 Các hoạt động trước khi triển khai đội đáp ứng nhanh

    Khi đã khẳng định hoặc xác minh có nguy cơ xuất hiện của bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng theo các tiêu chuẩn kích hoạt, đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh quyết định kích hoạt Đội đáp ứng nhanh bao gồm danh sách các thành viên tham gia Đội đáp ứng nhanh với phân công nhiệm vụ theo từng vị trí đã quy định.

    Đội đáp ứng nhanh triển khai các hoạt động như sau:

    - Đội trưởng Đội đáp ứng nhanh theo phân công của lãnh đạo đơn vị quản lý

    Đội đáp ứng nhanh tổ chức họp để chuẩn bị cho hoạt động đáp ứng. Nội dung buổi họp bao gồm các nội dung:

    + Tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng và các hoạt động đáp ứng đã được thực hiện (nếu có);

    + Mục tiêu và dự kiến kết quả,

    + Vai trò và trách nhiệm của các thành viên tham gia,

    + Hậu cần, nhân lực, các đối tác làm việc tại nơi xảy ra vấn đề khẩn cấp;

    + Cơ chế báo cáo và giám sát;

    + Thông tin về an ninh và an toàn;

    + Kế hoạch và lịch trình triển khai;

    + Phối hợp và điều phối với các bên liên quan tham gia đáp ứng.

    - Cán bộ dịch tễ thuộc Đội đáp ứng nhanh triển khai điều tra xác minh hoặc xem xét các số liệu được cung cấp, kết quả điều tra xác minh (nếu có), tham khảo các hướng dẫn chuyên môn và ý kiến các chuyên gia để lựa chọn các hoạt động đáp ứng bao gồm:

    + Các biện pháp giám tỷ lệ mắc, tử vong và kiểm soát nguy cơ lây lan;

    + Đề xuất huy động sự tham gia của cộng đồng, các cơ sở y tế và nhân lực tại địa phương.

    - Cán bộ phụ trách hậu cần cung cấp thông tin của đầu mối hên hệ tại địa phương cho các thành viên Đội đáp ứng nhanh, bao gồm các thông tin như sau:

    + Họ và tên (đầy đủ);

    + Nơi công tác (vị trí, vai trò);

    + Số điện thoại (cá nhân và cơ quan);

    + Địa chỉ thư điện tử.

    - Cán bộ phụ trách hậu cần của Đội đáp ứng nhanh đề xuất danh sách trang thiết bị và dụng cụ cần thiết theo chỉ đạo của đội trưởng Đội đáp ứng nhanh, dựa trên tình hình và diễn biến bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng cụ thể. Các trang thiết bị và dụng cụ cần thiết phục vụ cho hoạt động đáp ứng có thể được phát cho các thành viên ngay sau buổi họp hoặc được chuẩn bị sẵn sàng trước khi di chuyển đến thực địa.

    3.3. Giai đoạn trong khi triển khai

    3.3.1 Các hoạt động đáp ứng cần triển khai

    Trong quá trình triển khai đáp ứng, các thành viên Đội đáp ứng nhanh cần thực hiện đứng các quy trình triển khai theo kế hoạch bao gồm: cơ chế theo dõi và báo cáo đáp ứng nhanh, quy trình đảm bảo an ninh và an toàn, quy trình truyền thông nguy cơ, quy trình quản lý cung ứng và hậu cần.

    Tùy theo từng đặc điểm của bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, các hoạt động đáp ứng được thực hiện phối hợp các biện pháp sau đây:

    - Tăng cường quản lý trường hợp bệnh;

    - Tăng cường giám sát phát hiện trường hợp bệnh mới;

    - Triển khai chiến dịch tiêm chủng và thuốc dự phòng khẩn cấp;

    - Cải thiện khả năng tiếp cận nước sạch;

    - Tăng cường các biện pháp vệ sinh, xử lý môi trường;

    - Thực hiện các biện pháp phòng chống véc-tơ;

    - Thông tin, truyền thông giáo dục sức khỏe cộng đồng.

    Các hoạt động triển khai đáp ứng được yêu cầu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 17/2019/TT-BYT về hướng dẫn giám sát, đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các tài liệu, hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật tại Phụ lục 2.

    3.3.2 Quản lý Đội đáp ứng nhanh trong khi triển khai đáp ứng

    Bên cạnh vai trò cụ thể của từng thành viên trong Đội đáp ứng nhanh, đội trưởng Đội đáp ứng nhanh đóng vai trò điều phối trong giai đoạn triển khai các hoạt động đáp ứng. Với các bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng có quy mô lớn, Đội đáp ứng nhanh sẽ được phân thành các nhóm nhỏ và trưởng các nhóm nhỏ có vai trò điều phối trong từng nhóm. Trong trường hợp các hoạt động đáp ứng đòi hỏi kéo dài hơn 02 tuần thì đội trưởng Đội đáp ứng nhanh cần báo cáo lãnh đạo quản lý để yêu cầu luân chuyển hoặc thay thế thành viên. Việc luân chuyển hoặc thay thế thành viên Đội đáp ứng nhanh sẽ do lãnh đạo đơn vị quyết định. Sau khi thực hiện việc luân chuyển hoặc thay thế, các hoạt động chuẩn bị và triển khai sẽ thực hiện giống như khi bắt đầu quá trình triển khai bao gồm buổi họp và phân công công việc cụ thể với nhóm thay thế ngay tại thực địa. Các thông tin bổ sung như về lịch họp, địa điểm họp sẽ được cung cấp cho các thành viên mới.

    Nội dung các hoạt động điều phối bao gồm:

    - Giới thiệu các thành viên và mục tiêu của đội (hoặc nhóm) trong cuộc họp đầu tiên với các cán bộ y tế địa phương;

    - Đảm bảo các thành viên của đội (hoặc nhóm) nắm rõ vai trò và nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên;

    - Đảm bảo tất cả các thành viên trong nhóm đều tuân thủ quy trình triển khai theo kế hoạch;

    - Đảm bảo an toàn cho các thành viên trong đội trong quá trình đáp ứng;

    - Tổ chức và chủ trì các cuộc họp đội (hoặc nhóm) hàng ngày với sự tham gia của tất cả các thành viên của Đội đáp ứng nhanh. Báo cáo cho đơn vị quản lý và các bên liên quan tại địa phương những vấn đề tồn tại, khó khăn trong quá trình triển khai đáp ứng đề đề xuất giải pháp giải quyết hiệu quả;

    - Chuẩn bị và gửi báo cáo tình hình hàng ngày và các báo cáo chuyên môn kỹ thuật cho đơn vị quản lý;

    - Trao dải, điều phối các hoạt động và chuẩn bị công tác hậu cần với địa phương và cơ quan quản lý tuyến trên khi có yêu cầu đáp ứng cao hơn để phù hợp với tình hình thực tế.

    3.4 Giai đoạn sau khi triển khai đáp ứng

    3.4.1 Ngừng kích hoạt Đội đáp ứng nhanh

    Quyết định ngừng kích hoạt Đội đáp ứng nhanh sẽ do lãnh đạo đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh ký ban hành. Để ngừng kích hoạt Đội đáp ứng nhanh, các thông tin sau cần được xem xét bao gồm: diễn biến tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, số lượng trường hợp mắc bệnh hoặc tử vong, năng lực đáp ứng của địa phương.

    Thời gian triển khai đáp ứng phụ thuộc vào việc kiểm soát với tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, tuy nhiên thời gian hoạt động của một Đội đáp ứng nhanh không quá 01 tháng. Đội đáp ứng nhanh sau khi hoàn thành nhiệm vụ cần báo cáo các hoạt động triển khai và gửi về lãnh đạo đơn vị quản lý, đầu mối liên hệ tại địa phương và cho Đội đáp ứng nhanh thay thế (nếu có).

    3.4.2 Báo cáo hoạt động sau triển khai

    Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, Đội đáp ứng nhanh sẽ chuẩn bị báo cáo diễn biến tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng và các hoạt động đã triển khai trong vòng 03 ngày làm việc. Tổng kết hoạt động được thực hiện trong vòng 01 tháng sau khi ngừng kích hoạt Đội đáp ứng nhanh với sự có mặt của lãnh đạo đơn vị quản lý, toàn bộ các thành viên trong đội đáp ứng nhanh và các cá nhân, đơn vị có liên quan.

    Các nội dung báo cáo bao gồm nội dung chi tiết về chuyên môn kỹ thuật, các thách thức, khó khăn, bài học kinh nghiệm để tăng cường hiệu quả cho các hoạt động đáp ứng khẩn cấp trong tương lai.

    Sau khi kết thúc hoạt động của Đội đáp ứng nhanh các yêu cầu về thủ tục thanh toán tài chính, quản lý vật tư trang thiết bị sẽ được thực hiện theo quy định của đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh.

    Việc chia sẻ thông tin với các đơn vị liên quan và cơ quan truyền thông báo chí sẽ do lãnh đạo phụ trách đơn vị quyết định tùy theo từng tình huống tình hình bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng cụ thể.

     
     
     

    PHẦN 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    1. Cục Y tế dự phòng

    - Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong việc xây dựng, phối hợp, chỉ đạo toàn bộ hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của Đội đáp ứng nhanh trên toàn quốc.

    - Đầu mối chỉ đạo, điều phối, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện hướng dẫn thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh.

    - Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của Đội đáp ứng nhanh.

    2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

    - Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc chỉ định đơn vị chuyên trách trong lĩnh vực giám sát bệnh truyền nhiễm và phòng chống lây nhiễm tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn để thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật liên quan của Đội đáp ứng nhanh.

    - Phối hợp kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật liên quan của Đội đáp ứng nhanh,

    3. Các Viện thuộc hệ y tế dự phòng

    - Thành lập Đội đáp ứng nhanh, xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện hướng dẫn thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh tại đơn vị.

    - Hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn, kỹ thuật, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện hướng dẫn thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh tại các đơn vị ở các tuyến thuộc khu vực và lĩnh vực được giao phụ trách.

    - Xây dựng, cập nhật các hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, tài liệu tập huấn và các quy trình vận hành cho Đội đáp ứng nhanh.

    - Thu thập, phân tích, đánh giá, lưu trữ số liệu giám sát bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng, thực hiện việc thông tin, báo cáo hoạt động phòng, chống bệnh bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc sự kiện y tế công cộng của các đơn vị theo khu vực và lĩnh vực được giao phụ trách.

    - Phối hợp, chia sẻ thông tin về các hoạt động của Đội đáp ứng nhanh với các đơn vị liên quan.

    - Tổ chức tập huấn, đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật triển khai hướng dẫn thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh trên địa bàn khu vực phụ trách.

    - Định kỳ kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ và đánh giá hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của Đội đáp ứng nhanh trên địa bàn khu vực phụ trách.

     4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương

    - Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị y tế trên địa bàn thành lập Đội đáp ứng nhanh, xây dựng kế hoạch triển khai hướng dẫn thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh và thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của Đội đáp ứng nhanh.

    - Chỉ đạo tổ chức tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của Đội đáp ứng nhanh.

    - Bố trí đầy đủ nhân lực và trang thiết bị cần thiết cho việc thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh tại địa phương.

    5. Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm kiểm soát dịch bệnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    - Thành lập Đội đáp ứng nhanh, xây dựng kế hoạch triển khai và vận hành Đội đáp ứng nhanh tuyến tỉnh.

    - Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát các đơn vị tuyến huyện thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh, triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của Đội đáp ứng nhanh.

    - Phối hợp, chia sẻ thông tin về các hoạt động của Đội đáp ứng nhanh với các đơn vị liên quan.

    - Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật trong việc triển khai hướng dẫn thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh và định kỳ kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ và đánh giá hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của đội đáp ứng nhanh trên địa bàn.

    6. Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

    - Thành lập Đội đáp ứng nhanh, xây dựng kế hoạch triển khai và vận hành Đội đáp ứng nhanh tuyến huyện.

    - Phối hợp, chia sẻ thông tin về các hoạt động của Đội đáp ứng nhanh với các đơn vị liên quan.

    7. Các cơ sở khám, chữa bệnh, tuyến Trung ương, tỉnh, huyện

    - Phân công cá nhân, đơn vị phụ trách về bệnh truyền nhiễm của cơ sở khám, chữa bệnh tham gia và thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật liên quan của Đội đáp ứng nhanh.

    - Hỗ trợ trang thiết bị cần thiết và triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật liên quan của Đội đáp ứng nhanh.

    - Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị y tế dự phòng trong việc triển khai thực hiện hướng dẫn thiết lập và vận hành Đội đáp ứng nhanh các tuyến.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để giải quyết./.

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Trường Sơn

     

     

     

     

    PHỤ LỤC

    Phụ lục 1: Danh mục trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ cá nhân, vật tư, hóa chất, sinh phẩm, vắc xin và thuốc thiết yếu

     

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Tuyến huyện

    Tuyến tỉnh

    Tuyến Trung ương

    Trang thiết bị

     

     

     

     

    Buồng khử trùng

    Chiếc

    0

    0

    1

    Máy phun hóa chất

    Chiếc

    1

    1

    2

    Dụng cụ phun thuốc khử môi trường

    Chiếc

    1

    1

    2

    Cabinet

    Chiếc

    1

    1

    1

    Bình chữa cháy cầm tay

    Chiếc

    5

    10

    15

    Huyết áp

    Chiếc

    2

    4

    6

    Nhiệt kế

    Chiếc

    2

    4

    6

    Ống nghe

    Chiếc

    2

    4

    6

    Máy định vị GPS

    Chiếc

    0

    0

    1

    Búa phản xạ

    Chiếc

    1

    2

    3

    Hộp đựng dụng cụ

    Hộp

    1

    2

    3

    Máy tính để bàn (tại văn phòng)

    Chiếc

    1

    1

    1

    Vợt bọ gậy cán dài

    Chiếc

    2

    4

    6

    Khay đựng bọ gậy

    Chiếc

    2

    4

    6

    Bộ lọc lưới tách bọ gậy

    Chiếc

    2

    4

    6

    Đèn pin không thấm nước

    Chiếc

    1

    2

    3

    Máy hút muỗi cầm tay

    Chiếc

    1

    2

    3

    Pipet nhỏ 3 ml

    Chiếc

    2

    4

    6

    Pipet lớn 50 ml

    Chiếc

    1

    2

    3

    Máy phun ULV trên ô tô

    Chiếc

    1

    2

    2

    Máy phun ULV đeo vai

    Chiếc

    1

    2

    2

    Máy phun tồn lưu

    Chiếc

    1

    2

    3

    Bình bơm tay

    Chiếc

    I

    2

    3

    Thùng đựng nước 100l

    Chiếc

    I

    2

    0

    Xô nhựa 20l

    Chiếc

    1

    2

    0

    Gáo nhựa 20l

    Chiếc

    1

    2

    0

    Chậu nhựa to

    Chiếc

    1

    2

    0

    Thùng inox bảo quản dụng cụ

    Chiếc

    1

    1

    1

    Phích lạnh bảo quản mẫu

    Chiếc

    1

    2

    3

    Bình tích lạnh

    Chiếc

    2

    4

    6

    Nhà bạt

    Chiếc

    0

    1

    2

    Ô tô chuyên dụng

    Chiếc

    1

    1

    2

    Cáng cứu thương

    Chiếc

    3

    2

    0

    Trang phục, dụng cụ bảo hộ cá nhân

     

     

     

     

    Đồng phục, phù hiệu

    Bộ

    15

    15

    30

    Bộ quần áo chống dịch dùng một lần

    Bộ

    15

    15

    30

    Ủng chống hóa chất

    Chiếc

    15

    15

    30

    Trang phục bảo vệ các nguy cơ sinh học loại A

    Bộ

    15

    15

    30

    Mặt nạ khử trùng

    Chiếc

    15

    15

    30

    Mặt nạ hô hấp

    Chiếc

    15

    15

    30

    Mặt nạ hô hấp có bộ lọc

    Chiếc

    15

    15

    30

    Chiếc

    15

    15

    30

    Kính

    Chiếc

    15

    15

    30

    Ủng

    Chiếc

    15

    15

    30

    Vật tư tiêu hao

     

     

     

     

    Bơm kim tiêm

    Chiếc

    10

    20

    30

    Bơm kim tiêm 5ml

    Chiếc

    10

    20

    30

    Đệm cao su

    Chiếc

    1

    2

    0

    Túi rác an toàn sinh học

    Gói

    1

    2

    3

    Khẩu trang y tế

    Hộp

    1

    2

    3

    Găng tay y tế

    Hộp

    1

    2

    3

    Đè lưỡi gỗ dùng 1 lần

    Hộp

    2

    2

    2

    Băng cuộn

    Chiếc

    2

    2

    2

    Sổ ghi chép chịu nước

    Quyển

    2

    4

    6

    Lọ đựng mẫu

    Lọ

    2

    4

    6

    Chai rửa 500ml có vòi phun

    Chai

    1

    2

    3

    Ống tuýp thủy tinh đựng muỗi

    Ống

    5

    10

    15

    Bông mỡ

    Gram

    100

    100

    100

    Bút đánh dấu

    Chiếc

    2

    4

    6

    Tăm bông lấy mẫu phân

    Gói

    5

    10

    15

    Tăm bông lấy mẫu da, niêm mạc

    Gói

    5

    10

    15

    Tăm bông ngoáy mũi họng

    Gói

    5

    10

    15

    Giá đựng ống nghiệm

    Chiếc

    1

    2

    3

    Hộp đựng mẫu phân

    Hộp

    5

    10

    15

    Hộp inox đựng bông khô

    Hộp

    1

    2

    3

    Hộp inox đựng bông cồn

    Hộp

    1

    2

    3

    Dây garo

    Chiếc

    1

    2

    3

    Ống tube dựng máu

    Chiếc

    5

    10

    15

    Giá inox đựng ống tube

    Chiếc

    1

    2

    3

    Túi nilon đựng mẫu có khóa zip

    Gói

    5

    10

    15

    Hộp hủy bơm kim tiêm

    Hộp

    1

    2

    3

    Giấy thấm

    Túi (1 kg)

    1

    2

    3

    Bình xịt cồn 70°C

    Chiếc

    1

    2

    3

    Panh kẹp inox

    Chiếc

    1

    2

    3

    Túi nilon đựng rác thải

    Túi (1 kg)

    1

    1

    1

    Bông thấm vô trùng

    Gói

    5

    10

    15

    Gạc miếng vô trùng

    Gói

    5

    10

    15

    Gạc cuộn vô trùng

    Gói

    5

    10

    15

    Cồn 70°C

    Lít

    50

    100

    150

    Betadine

    Lít

    50

    100

    150

    Oxi già

    Lít

    50

    100

    150

    Nước muối sinh lý nhỏ mắt

    Lít

    50

    100

    150

    Nước súc họng

    Chai

    50

    100

    150

    Băng dính y tế

    Hộp

    2

    2

    2

    Băng dính urgo

    Hộp

    2

    2

    2

    Nẹp cố định

    Chiếc

    2

    4

    6

    Bình nước cất rửa mắt

    Chai

    5

    10

    15

    Gel rửa tay

    Lít

    5

    10

    15

    Ống môi trường bảo quản (vận chuyển vi khuẩn)

    Carry Blair Peptol kiềm

     

     

     

     

    Ống

    10

    500

     

    Ông

    10

    500

     

    Hóa chất, sinh phẩm

     

     

     

     

    Chloramin B 200g

    Kg

    Số lượng đề xuất tùy theo nhu cầu, nguồn lực của đơn vi quản lý Đội đáp ứng nhanh

    Chloramin B 500g

    Kg

    Hóa chất diệt côn trùng

    Lít

    Abate

    Kg

    Dung dịch sát trùng

    Lít

    Dung dịch rửa tay

    Lít

    Xét nghiệm Clo trong nước

    Bộ

    Vắc xin

     

     

    Dại

    Liều

    Số lượng đề xuất tùy theo nhu cầu, nguồn lực của đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh

    Quai bị - Sởi - Rubella

    Liều

    Bạch hầu - Ho gà - uốn ván

    Liều

    Bạch hầu - uốn ván

    Liều

    Thủy đậu

    Liều

    Viêm não

    Liều

    Haemophilus influenzae B

    Liều

    Sốt vàng

    Liều

    Chicken Pox

    Liều

    Than

    Liều

    Cúm mùa

    Liều

    Thuốc thiết yếu

     

     

    Ciprofloxacin 500mg

    Viên

    Số lượng đề xuất tùy theo nhu cầu, nguồn lực của đơn vị quản lý Đội đáp ứng nhanh

    Azithromycin 250 mg

    Gói

    Thuốc hạ sốt, giảm đau: Paracetamol

    Viên

    Oresol

    Gói

    Thuốc sát khuẩn nhỏ mắt, mũi

    Lọ

    Thuốc kháng vi rút Tamiflu

    Viên

           
     
     

     

    Phụ lục 2 : Danh sách văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật (Cập nhật năm 2019)

     

    TT

    Tên bệnh

    Nhóm

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống

    Hướng dẫn chẩn đoán,

    điều trị

    Đã ban hành

    Chưa

    Ban hành

    Số văn bản

    Ngày ban

    hành

    Nội dung

    Số văn bản

    Ngày ban

    hành

     

    QUYẾT ĐỊNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    1

    Công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm

     

    02/2016/QĐ-TTg

    28/01/2016

    Công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm

     

     

     

    THÔNG TƯ

    1

    Bệnh truyền nhiễm

     

    17/2019/TT-BYT

    17/7/2019

    Hướng dẫn giám sát và đáp ứng với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm

     

     

     

    2

    Mẫu bệnh phẩm

     

    40/2018/TT-BYT

    17/12/2018

    quy định chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm bệnh truyền nhiễm

     

     

     

    3

    Báo cáo bệnh truyền nhiễm

     

    54/2015/TT-BYT

    28/12/2015

    Hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm

     

     

     

    4

    Bệnh lầy truyền từ động vật sang người

     

    16/2013/TT-BYT

    27/5/2013

    Liên tịch y tế - nông nghiệp trong phối hợp phòng chống bệnh lây truyền từ động vật sang người

     

     

     

    HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT, PHÒNG CHỐNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

    1

    Bại liệt

    A

     

     

     

    X

     

     

    2

    Tả

    A

    1640/QĐ-BYT

    14/5/2010

    Hướng dẫn xử lý ổ dịch tả

     

    4178/QĐ-BYT

    31/10/2007

    3

    Cúm A(H5N1)

    A

    1812/QĐ-BYT

    23/5/2005

    Quy trình xử lý ổ dịch cúm

     

    30/2008/QĐ-BYT

    19/8/2008

    1269/QĐ-BYT

    7/4/2005

    Hướng dẫn lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm vi rút cúm A (H5N1)

     

    Cúm A (HINI)

    A

    1846/QĐ-BYT

    27/5/2009

     

     

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh cúm A (H1N1)

     

    2762/QĐ-BYT

    31/7/2009

    1847/QĐ-BYT

    27/5/2009

    Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm cúm H1N1

     

    Cúm A (H7N9)

    A

    1128/QĐ-BYT

    06/4/2013

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh cúm A (H7N9)

     

    1176/QĐ-BYT

    10/4/2013

    1482/QĐ-BYT

    18/4/2017

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh cúm A (H7N9)

     

     

     

    1127/QĐ-BYT

    06/4/2013

    Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu bệnh phẩm cúm A (H7N9)

     

     

     

    4

    Dịch hạch

    A

    33/2003/QĐ-BYT

    7/1/2003

    Thường quy giám sát, phòng chống bệnh dịch hạch

     

    5465/QĐ-BYT

    31/12/2014

    5

    Bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút Corona

    A

    3898/QĐ-

    BYT

    12/10/2012

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nặng do chủng mới của vi rút corona

     

    4465/QĐ-BYT

    14/11/2012

    2002/QĐ-BYT

    06/6/2014

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống Hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Corona (MERS-CoV)

     

     

     

    6

    Sốt xuất huyết do vi rút Ebola

    A

    2914/QĐ-BYT

    06/08/2014

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh do vi rút Ebola

     

    2968/QĐ-BYT

    08/8/2014

    7

    Thương hàn

    B

     

     

     

    X

     

     

    8

    Lỵ trực trùng

    B

     

     

     

    X

     

     

    9

    Lỵ amip

    B

     

     

     

    X

     

     

    10

    Tiêu chảy

    B

     

     

     

    X

     

     

    11

    Viêm não vi rút

    B

     

     

     

    X

    2322/QĐ-BYT

    30/6/2006

    12

    Viêm não Nhật Bản

    B

     

     

     

    X

     

     

    13

    Bệnh do não mô cầu

    B

    3897/QĐ-BYT

    12/10/2012

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống

    bệnh do não mô cầu

     

    975/QĐ-BYT

    29/3/2012

    14

    Viêm não, màng não do đơn bào Naegleria fowleri

    B

     

     

     

    X

    4991/QĐ-BYT

    14/12/2012

    15

    Sốt xuất huyết

    B

    3711/QĐ-BYT

    19/9/2014

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh sốt xuất huyết

     

    458/QĐ-BYT

    16/2/2011

    16

    Sốt rét

    B

    741/QĐ-BYT

    02/3/2016

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh sốt rét

     

    4845/QĐ-BYT

    08/9/2011

    17

    Viêm gan vi rút

    B

     

     

     

    X

     

     

    18

    Bệnh Dại

    B

    1622/QĐ-BYT

    08/5/2014

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh dại trên người

     

     

     

    19

    Thủy đậu

    B

    Thực hiện theo hướng dẫn của WHO

     

     

    X

     

     

    20

    Bạch hầu

    B

     

     

     

    X

     

     

    21

    Ho gà

    B

     

     

     

    X

     

     

    22

    Uốn ván sơ sinh

    B

     

     

     

    X

     

     

    23

    Uốn ván

    B

     

     

     

    X

     

     

    24

    Sởi

    B

    4845/QĐ-

    BYT

    5/12/2012

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh sởi và rubella

     

    746 /QĐ-BYT(Sởi)

    4/3/2009

    25

    Rubella

    B

     

     

     

    X

     

     

    26

    Quai bị

    B

     

     

     

    X

     

     

    27

    Cúm mùa

    B

     

     

     

    X

    2078/QĐ-BYT

    23/6/2011

    28

    Bệnh do vi rút Adeno

    B

     

     

     

    X

     

     

    29

    Than

    B

    5703/QĐ-BYT

    20/12/2017

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh than trên người

    X

     

     

    30

    Leptospira

    B

    5659/QĐ-BYT

    29/12/2017

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh xoắn khuẩn vàng da trên người

    X

     

     

    31

    Tay chân miệng

    B

    581/QĐ-BYT

    24/2/2012

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh tay chân miệng

     

    1003/QĐ-BYT

    30/3/2012

    32

    Bệnh do liên cầu lợn ở người

    B

    4665/QĐ-BYT

    07/11/2014

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh liên cầu lợn ở người

     

     

     

    33

    Bệnh do vi rút Zika

    B

    3792/QĐ-BYT

    25/7/2016

    Hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh do vi rút Zika

     

    QĐ 439/QĐ- BYT

    05/2/2016

    34

    Bệnh do vi rút Zika, Dengue, Chikungunya

    B

    3091/QĐ-BYT

    3/7/2017

    Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya

     

     

     

    35

    Hội chứng nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI)

    B

    1271/QĐ-BYT

    3/4/2017

    Hướng dẫn giám sát Hội chứng nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI)

     

     

     

    36

    Bệnh viêm phổi nặng nghi do vi rút (SVP)

     

     

     

    Hướng dẫn giám sát Bệnh viêm phổi nặng nghi do vi rút (SVP)

     

     

     

    K HOẠCH

    1

    Bệnh truyền nhiễm

     

     

     

    Kế hoạch phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm hàng năm

     

     

     

    2

    Bệnh do vi rút Zika, Dengue, Chikungunya

    B

    4607/QĐ-BYT

    11/10/2017

    Kế hoạch giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya tại Việt Nam giai đoạn 2017-2020

     

     

     

    3

    Hội chứng cúm (ILI), nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI), bệnh tay chân miệng

     

    4608/QĐ-BYT

    11/10/2017

    Kế hoạch giám sát trọng điểm Hội chứng cúm (ILI), nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI), bệnh tay chân miệng tại Việt Nam giai đoạn 2017-2020

     

     

     

    TÀI LIỆU KHÁC

    1

    Bệnh truyền nhiễm

     

     

    2009

    Cẩm nang Phòng, chống bệnh truyền nhiễm

     

     

     

    2

    Sốt xuất huyết (SXH)

     

     

    2010

    Sổ tay Hướng dẫn xử lý ổ dịch SHX

     

     

     

     

     

     

    2018

    Cẩm nang phòng chống bệnh SXH tại cộng đồng dành cho y tế cơ sở

     

     

     

    3

    Kiểm dịch Y tế biên giới

     

     

    2011

    Sổ tay Kiểm dịch Y tế biên giới

     

     

     

    4

    Bệnh tả

     

     

    2010

    Sổ tay Hướng dẫn xử lý ổ dịch tả

     

     

     

    5

    Một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm lây truyền qua đường hô hấp

     

     

    2015

    Tài liệu Hướng dẫn giám sát và phòng chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm lây truyền qua đường hô hấp

     

     

     

    6

    Định nghĩa trường hợp bệnh

     

    4283/QĐ-BYT

    2016

    Tài liệu định nghĩa trường hợp bệnh truyền nhiễm

     

     

     

              
     
     

    Phụ lục 3: Danh sách quy trình vận hành hoạt động đội đáp ứng nhanh

     

    STT

    Quy trình

    Đơn vị

    Thời gian

    1

    Quy trình phát hiện thông tin

    Đơn vị phụ trách đội đáp ứng nhanh

    Hàng ngày

    2

    Quy trình thông báo thông tin và yêu cầu hỗ trợ gửi tuyến trên

    Đơn vị phụ trách đội đáp ứng nhanh

    Khi xuất hiện thông tin về bệnh, dịch bệnh

    truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng

    3

    Quy trình thông báo thông tin và yêu cầu hỗ trợ gửi các đơn vị liên quan

    Đơn vị phụ trách đội đáp ứng nhanh

    Khi xuất hiện thông tin về bệnh, dịch bệnh

    truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng

    4

    Quy trình xác minh thông tin

    Đội đáp ứng nhanh

    Trong vòng 24-48 giờ sau khi nhận thông tin

    5

    Quy trình báo cáo kết quả xác minh thông tin

    Đội đáp ứng nhanh

    Ngay sau khi kết thúc hoạt động xác minh

    6

    Quy trình kích hoạt đội đáp ứng nhanh

    Đơn vị phụ trách đội đáp ứng nhanh

    Ngay sau khi xác minh sự xuất hiện bệnh, dịch

    bệnh truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng theo các tiêu chuẩn kích hoạt

    7

    Quy trình cập nhật thông tin tình hình dịch bệnh lên tuyến trên

    Đơn vị phụ trách đội đáp ứng nhanh

    Ngay sau khi xác minh sự xuất bệnh, dịch bệnh

    truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng

    8

    Quy trình cập nhật thông tin tinh hình dịch bệnh cho các đơn vị liên quan

    Đơn vị phụ trách đội đáp ứng nhanh

    Ngay sau khi xác minh sự xuất bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm hoặc các sự kiện y tế công cộng

    9

    Quy trình tổ chức họp đội đáp ứng nhanh trước và sau khi triển khai hoạt động đáp ứng

    Đội đáp ứng nhanh

    Thực hiện trong vòng 24h trước và sau khi có hoạt động đáp ứng

    10

    Quy trình báo cáo hoạt động đội đáp ứng nhanh

    Đội đáp ứng nhanh

    Trong vòng 03 ngày sau khi kết thúc hoạt động đáp ứng

    11

    Quy trình báo cáo hoạt động đáp ứng

    Đơn vị phụ trách đội đáp ứng nhanh

    Trong vòng 07 ngày sau khi kết thúc hoạt động

    đáp ứng

    12

    Quy trình ngừng kích hoạt đội đáp ứng nhanh

    Đơn vị phụ trách đội đáp ứng nhanh

    Khi kết thúc hoạt động đáp ứng

     

     

     

    Phụ lục 4: Mẫu quản lý danh sách thành viên đội đáp ứng nhanh

     

    Đơn vị: .............................................................................................................................................................................................................

    Thời gian: .............................................................................................................................................................................................................

    STT

    Họ và tên

    Đơn vị

    Trình độ chuyên môn

    Điện thoại

    Email

    Vai trò

    Đã được đào tạo

    Kỹ năng

    Ghi chú

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     
     

     

    Phụ lục 5: Mẫu phân công thành viên đội đáp ứng nhanh

     

    Đơn vị: ..............................................................................................................................................................................................................

    Sự kiện: ..............................................................................................................................................................................................................

    Địa điểm: ..............................................................................................................................................................................................................

    Thời gian: ..............................................................................................................................................................................................................

    Họ và tên

    Đội số #

    Vị trí

    Điện thoại

    Email

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 5894/QĐ-BYT ban hành "Hướng dẫn thiết lập và vận hành đội đáp ứng nhanh"

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:5894/QĐ-BYT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:19/12/2019
    Hiệu lực:19/12/2019
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Trường Sơn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X