hieuluat

Thông tư 13/2000/TT-BYT xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế 2000

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:13/2000/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Ngọc Trọng
    Ngày ban hành:29/05/2000Hết hiệu lực:12/05/2001
    Áp dụng:29/05/2000Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ Y TẾ SỐ 13/2000/TT-BYT NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2000
    HƯỚNG DẪN VIỆC XUẤT, NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
    THEO DANH MỤC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH NĂM 2000

     

    Thực hiện Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đièu hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0088/2000/QĐ-BTM ngày 18/01/2000 ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, sau khi có sự thoả thuận của Bộ Thương mại, tại Công văn số 1928/TM-XNK ngày 18/5/2000. Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất nhập khẩu trang thiết bị y tế như sau:

     

    I- ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH XUẤT,
    NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ:

     

    1.1. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh trang thiết bị y tế (TTBYT), đã được hải quan cấp mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu, được phép xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế.

    1.2. Các doanh nghiệp sản xuất dược và trang thiết bị y tế có vốn đầu tư nước ngoài được xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và quy định tại Thông tư này.

     

    II- MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG VIỆC XUẤT, NHẬP KHẨU
    TRANG THIẾT BỊ Y TẾ:

     

    2.1. Xuất, nhập khẩu uỷ thác:

    Việc xuất, nhập khẩu uỷ thác phải thực hiện theo quy định của Bộ Thương mại tại Văn bản số 3490/TM-XNK ngày 23/7/1999.

    2.2. Đơn hàng xuất, nhập khẩu TTBYT được lập thành 03 bộ, trong đó 01 bộ gửi Hải quan, 01 bộ gửi cho doanh nghiệp và 01 bộ lưu. Bộ gửi Hải quan sẽ được gửi trực tiếp đến Tổng cục Hải quan. Trên đơn hàng có đóng dấu "Bộ gửi Hải quan" , "Bộ gửi doanh nghiệp", và được sử dụng "Bộ gửi doanh nghiệp" để trình Hải quan cửa khẩu khi nhận hàng.

    2.3. Nhãn hàng hoá TTBYT được thực hiện theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ Thương mại.

     

     

     

    III- THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP XUẤT,
    NHẬP KHẨU TTBYT:

     

    Đơn hàng nhập khẩu TTBYT theo danh mục quản lý chuyên ngành (Phụ lục I) được gửi Bộ Y tế (Vụ trang thiết bị và Công trình y tế) theo mẫu số 1.

    Khi lập đơn hàng, đơn vị phải nộp kèm theo các tài liệu sau:

    3.1. Catalogue giới thiệu

    3.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản

    3.3. Giấy phép lưu hành và các chứng chỉ chất lượng (ISO, FDA, EC...) của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp (bản chính hoặc bản sao có công chứng)

    3.4. Giấy xác nhận tiêu chuẩn của cơ quan kiểm chuẩn Nhà nước Việt Nam đối với những thiết bị yêu cầu độ chính xác và an toàn cao.

     

    IV- THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ:

     

    Sau 10 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và xác nhận đơn hàng, hoặc nêu rõ lý do với các trường hợp không giải quyết.

     

    V- XỬ LÝ VI PHẠM:

     

    5.1. Vụ trang thiết bị và Công trình y tế, Thanh tra Bộ Y tế, kiểm tra thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trên phạm vi cả nước về hoạt động xuất, nhập khẩu TTBYT.

    5.2. Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được gọi chung là tỉnh) kiểm tra thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về hoạt động xuất, nhập khẩu TTBYT trên phạm vi lãnh thổ tỉnh.

    5.3. Các doanh nghiệp hoạt động xuất, nhập khẩu TTBYT vi phạm các quy định tại Thông tư này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

     

    VI- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

     

    6.1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký ban hành, các quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.

    6.2. Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Thanh tra Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, Tổng công ty Thiết bị y tế Việt Nam, các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu TTBYT, các Công ty nước ngoài có giấy phép hoạt động tại Việt Nam trong lĩnh vực TTBYT chịu trách nhiệm thực hiện quy định tại Thông tư này.

     

    PHỤ LỤC 1

     

    I. THIẾT BỊ CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH Y TẾ:

     

    1. Máy cắt lớp điện toán (CT Scanner)

    2. Máy cộng hưởng từ (MRI)

    3. Máy chụp mạch

    4. Máy X-quang chuẩn đoán hình ảnh các loại

    5. Máy siêu âm Doppler màu

    6. Máy siêu âm đen trắng

    7. Thiết bị nội soi:

    - Dạ dầy

    - Đường hô hấp

    - Đại tràng

    - bụng

    - Đáy mắt

     

    II- THIẾT BỊ THĂM DÒ CHỨC NĂNG:

     

    8. Máy đo chuyển hoá cơ bản

    9. Máy điện cơ (MG)

    10. Máy điện não (EEG)

    11. Máy điện võng mạc

    12. Máy điện tim, máy điện tim gắng sức, máy đo cung lượng tim

     

    III. THIẾT BỊ HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ THIẾT BỊ PHÒNG MỔ:

     

    13. Máy phá rung tim

    14. Bàn mổ

    15. Máy thở

    16. Máy gây mê

    17. Máy hút

    18. Máy Laser phẫu thuật

    19. Dao mổ điện

    20. Đèn mổ

    21. Các thiết bị phẫu thuật chuyên khoa (tim, não...)

    22. Thiết bị chỉnh hình

    23. Máy tim phổi nhân tạo

    24. Máy tạo nhịp tim

    25. Monitor theo dõi bệnh nhân

     

    IV. THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM:

     

    26. Máy xét nghiệm sinh hoá

    27. Máy xét nghiệm huyết học

    28. Các loại kính hiển vi phẫu thuật và kính hiển vi nhãn khoa

    29. Các thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất và bảo quản vacxin, máu

    30. Các loại máy điện di

     

    V. THIẾT BỊ XẠ TRỊ, VẬT LÝ TRỊ LIỆU VÀ
    PHỤC HỒI CHỨC NĂNG:

     

    31. Máy gia tốc tuyến tính

    32. Máy Cobalt

    33. Máy siêu âm điều trị

    34. Máy X-quang điều trị

    35. Máy phá sỏi ngoài cơ thể

    36. Máy thận nhân tạo

    37. Các thiết bị vật lý trị liệu:

    - Từ trị liệu

    - Điện trị liệu

    - Nhiệt trị liệu

    - Sóng ngắn trị liệu

    - Thuỷ trị liệu

     

    VI. CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN KHOA:

     

    Sản:

    39. Máy thở sách tay

    40. Lồng ấp trẻ sơ sinh

    41. Máy hút thai

    42. Bộ dụng cụ lấy thai nhi

    43. Bơm KARMAN

    44. Dụng cụ thử phát hiện thai

    45. Monitor tim thai

    Nhi:

    46. Máy truyền dịch

    47. Bộ dây truyền máu, dịch (+ kim)

    Mắt:

    48. Siêu âm mắt

    49. Máy mổ PHACO

    50. Thuỷ tinh thể nhân tạo

    51. LASER nhãn khoa

    Tai Mũi Họng:

    52. Bộ chọc xoang hàm

    53. Bộ dụng cụ cắt amydan

    54. Bộ dụng cụ cắt polyp mũi

    Răng hàm mặt:

    55. Bộ dụng cụ mổ xoang

    56. Máy X-quang nha khoa

    57. Thiết bị làm hàm giả

    58. Bộ phẫu thuật răng miệng

    59. Ghế khám và điều trị răng tổng hợp

     

    VII. CÁC LOẠI THIẾT BỊ KHÁC:

     

    60. Hệ thống khí y tế

    61. Hệ thống tiệt trùng

    62. Dụng cụ thử phát hiện ma tuý, bệnh truyền nhiễm

    63. Ô tô cứu thương mới

    Các thiết bị dụng cụ y tế ngoài danh mục nêu trên trong phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, các doanh nghiệp nêu tại điểm 1.2 được xuất nhập khẩu theo nhu cầu không phải xin xác nhận của Bộ Y tế.

     

     

    Mẫu số 1

     

    Tên doanh nghiệp

    Số:

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN HÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THEO DANH MỤC
    QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH NHẬP KHẨU NĂM 2000

     

    Kính gửi: Vụ trang thiết bị - Công trình y tế

     

    Doanh nghiệp kính đề ngị Vụ TTB-CTYT xác nhận danh mục nhập khẩu như sau:

     

    STT

    Tên thiết bị

    Tiêu chuẩn
    kỹ thuật

    Tính năng
    sử dụng

    Hãng sản xuất

    Công ty
    cung cấp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VỤ TRANG THIẾT BỊ - CTYT

    Xác nhận đơn hàng gồm có...... trang

    và..... khoản, đúng theo quy định trong

    công văn số.... /YT-TTB ngày..............

    tháng.... năm 2000 của Vụ TTB-CTYT

    ......, ngày.... tháng.... năm 2000

    Giám đốc
    (Doanh nghiệp xin nhập khẩu)

    (ký tên, đóng dấu)

     

     

    Hà Nội, ngày.... tháng...... năm 2000

    TL. Bộ trưởng Bộ Y tế

    Vụ Trưởng Vụ TTB-CTYT

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 13/2000/TT-BYT xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế 2000

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:13/2000/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/05/2000
    Hiệu lực:29/05/2000
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Ngọc Trọng
    Ngày hết hiệu lực:12/05/2001
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X