hieuluat

Thông tư 13/2020/TT-BYT sửa đổi, bổ sung Thông tư 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:13/2020/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Trường Sơn
    Ngày ban hành:22/06/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/08/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm
  • BỘ Y TẾ

    ________

    Số: 13/2020/TT-BYT

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2020

     

     

    THÔNG TƯ

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

    _________________________

     

    Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế;

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế như sau:

    1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:

    a) Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 43/2013/TT-BYT); Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 21/2017/TT-BYT);

    b) Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2014/TT-BYT);

    c) Các dịch vụ kỹ thuật y tế đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà chưa có trong Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 50/2014/TT-BYT, Thông tư số 21/2017/TT-BYT.

    2. Sửa đổi Mục 4 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán như sau:

    TT

    DVKT/

    Nhóm

    DVKT

    Điều kiện thanh toán

    Tỷ lệ, mức

    giá thanh toán

    4

    Chụp cắt lớp vi tính

    64 dãy đến 128 dãy

    1. Thực hiện đối với một trong các trường hợp sau:

    a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành;

    b) Chụp hệ mạch tạng;

    c) Chụp đánh giá tưới máu não, tạng;

    d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi;

    đ) Chụp tim và các mạch máu lớn để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu lớn liên quan;

    e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di căn, đáp ứng điều trị ung thư, để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, điều trị đích, miễn dịch;

    g) Mô phỏng lập kế hoạch xạ trị: U não (thân não và/hoặc tiểu não), Ung thư trực tràng, Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư cổ tử cung, Ung thư di căn cột sống;

    h) Chụp dựng hình 3D đường dẫn khí;

    i) Chụp ngực trên người bệnh suy hô hấp (thời gian nhịn thở được <10 giây).

    Thanh toán bằng giá DVKT, trường hợp chụp từ hai vị trí trở lên thanh toán tối đa bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính toàn thân”.

    2. Chụp toàn thân để đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương.

    Tiêu chí xác định các trường hợp đa chấn thương là người bệnh có từ hai tổn thương nặng đồng thời trở lên theo các thang điểm đánh giá mức độ chấn thương, trong đó có ít nhất một tổn thương nặng ảnh hưởng đến hô hấp, tuần hoàn, thần kinh trung ương đe dọa đến tính mạng người bệnh.

    Thanh toán bằng giá DVKT "Chụp cắt lớp vi tính toàn thân".

    3. Trường hợp khác.

    Thanh toán bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính từ 1-32 dãy”.

     

    3. Sửa đổi Mục 5 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán như sau:

    TT

    DVKT

    Điều kiện thanh toán

    Tỷ lệ, mức

    giá thanh toán

    5

    Chụp cắt lớp vi tính từ 256 dãy trở lên

    1. Chụp hệ động mạch vành với nhịp tim trên 70 chu kỳ/phút (sau khi đã sử dụng thuốc giảm nhịp tim, hoặc trên người bệnh có chống chỉ định dùng thuốc làm giảm nhịp tim) hoặc có bất thường nhịp; bệnh lý tim mạch bẩm sinh ở trẻ em dưới 06 tuổi; bệnh lý tim mạch ở người từ đủ 70 tuổi trở lên.

    Thanh toán bằng giá DVKT.

    2. Thực hiện đối với một trong các trường hợp sau:

    a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành;

    b) Chụp hệ mạch tạng;

    c) Chụp đánh giá tưới máu não, tạng;

    d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi;

    đ) Chụp tim và các mạch máu lớn để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu lớn liên quan;

    e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di căn, đáp ứng điều trị ung thư, để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, điều trị đích, miễn dịch;

    g) Mô phỏng lập kế hoạch xạ trị: U não (thân não và/hoặc tiểu não), Ung thư trực tràng, Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư cổ tử cung, Ung thư di căn cột sống;

    h) Chụp dựng hình 3D đường dẫn khí;

    i) Chụp ngực trên người bệnh suy hô hấp (thời gian nhịn thở được <10 giây).

    Thanh toán bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính 64-128 dãy”.

    3. Chụp toàn thân để đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương.

    Tiêu chí xác định các trường hợp đa chấn thương là người bệnh có từ hai tổn thương nặng đồng thời trở lên theo các thang điểm đánh giá mức độ chấn thương, trong đó có ít nhất một tổn thương nặng ảnh hưởng đến hô hấp, tuần hoàn, thần kinh trung ương đe dọa đến tính mạng người bệnh.

    Thanh toán bằng giá DVKT "Chụp cắt lớp vi tính toàn thân 64 - 128 dãy".

    4. Trường hợp khác.

    Thanh toán bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính 01-32 dãy”.

     

    4. Sửa đổi Mục 7 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán như sau:

    TT

    DVKT

    Điều kiện thanh toán

    Tỷ lệ, mức giá thanh toán

    7.

    Chụp

    PET/CT

    1. Chẩn đoán Ung thư

    a) Nốt mờ đơn độc ở phổi đường kính ≥ 8 mm mà các phương pháp chẩn đoán thông thường khác không xác định được là tổn thương ác tính hay lành tính.

    b) Ung thư di căn không rõ u nguyên phát.

    Thanh toán 01 lần bằng giá DVKT cho

    lần chẩn đoán đầu tiên

    2. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán khác không xác định được giai đoạn, tái phát, di căn hoặc đáp ứng điều trị đối với một trong các trường hợp:

    a) Xác định giai đoạn trước điều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư thực quản; Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc không Hodgkin);

    b) Xác định tái phát/di căn: Ung thư vòm, hạ họng, thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư thực quản; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Ung thư buồng trứng (khi CA 125 tăng > 35U/ml); Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc không Hodgkin); Ung thư tuyến giáp (khi xạ hình 131I âm tính); Ung thư tuyến tiền liệt (khi PSA tăng > 4ng/ml);

    c) Đánh giá đáp ứng điều trị: Ung thư hạ họng, thanh quản; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung.

    Thanh toán không quá 01 lần/12 tháng/01 người bệnh và bằng            giá

    DVKT.

    3. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán khác không đánh giá được đáp ứng điều trị đối với một trong các trường hợp: (1) Lymphoma (U lympho ác tính Hodgkin hoặc không Hodgkin); (2) Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; (3) Ung thư đại trực tràng; (4) Ung thư thực quản; (5) Ung thư vòm.

    Thanh toán không quá 02 lần/12 tháng/01 người bệnh trong 12 tháng đầu tiên kể từ thời điểm được chẩn đoán xác định là ung thư và thanh toán bằng giá DVKT.

    4. Các trường hợp đã được chỉ định chụp PET/CT để chẩn đoán giai đoạn, chẩn đoán di căn hoặc theo dõi điều trị nếu có chỉ định xạ trị thì sử dụng kết quả chụp PET/CT để mô phỏng và lập kế hoạch xạ trị.

    Thanh toán bằng giá DVKT.

    5. Trường hợp lựa chọn sử dụng chụp PET/CT chỉ để mô phỏng xạ trị.

    Thanh toán theo giá DVKT Xạ trị sử dụng CT mô phỏng.

     

    5. Sửa đổi mục 66 của Danh mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán như sau:

    STT

    DVKT/

    Nhóm DVKT

    Điều kiện thanh toán

    66

    Chụp động mạch vành

    Thanh toán đối với các trường hợp sau:

    a) Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên;

    b) Đau thắt ngực không ổn định;

    c) Nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên;

    d) Đau thắt ngực ổn định nhưng điều trị nội khoa tối ưu không khống chế được triệu chứng;

    đ) Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn;

    e) Đau ngực tái phát sau can thiệp động mạch vành hoặc sau phẫu thuật làm cầu nối;

    g) Suy tim không rõ nguyên nhân;

    h) Người bệnh có rối loạn nhịp nguy hiểm (nhịp nhanh thất, block nhĩ thất);

    i) Người bệnh có chỉ định phẫu thuật tim, mạch máu lớn, tuổi > 45 đối với nam hoặc > 50 đối với nữ; Người bệnh có chỉ định ghép tạng;

    k) Các dị tật bẩm sinh, mắc phải về hệ mạch vành.

     

    6. Sửa đổi mục 84 của Danh mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán như sau:

    STT

    DVKT/

    Nhóm DVKT

    Điều kiện thanh toán

    84

    Định lượng

    HbA1c [Máu] để xác định phác đồ điều trị hoặc để đánh giá kết quả điều trị bệnh đái tháo đường

    1. Thanh toán cho xét nghiệm định lượng HbA1c trong máu đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định đái tháo đường để xác định phác đồ điều trị nếu chưa thực hiện xét nghiệm HbA1c trong vòng 90 (chín mươi) ngày.

    2. Thanh toán cho xét nghiệm từ lần thứ 2 trở đi để đánh giá kết quả điều trị bệnh đái tháo đường tối thiểu sau mỗi 90 (chín mươi) ngày.

     

    7. Sửa đổi, bổ sung Mục 87, 88 Danh mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán như sau:

    STT

    DVKT/

    Nhóm DVKT

    Điều kiện thanh toán

    87

    HBV đo tải lượng Real­time PCR;

    HBV đo tải lượng hệ thống tự động

    Được bác sỹ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị viêm gan chỉ định, thực hiện trong các trường hợp:

    a) Xét nghiệm lần đầu.

    b) Người bệnh được điều trị thì thanh toán xét nghiệm lần đầu và những lần xét nghiệm tiếp theo cách nhau sau 90 (chín mươi) ngày đến 180 (một trăm tám mươi) ngày đối với cùng 01 phương pháp xét nghiệm.

    Không thanh toán đồng thời 02 phương pháp xét nghiệm cho 01 người bệnh trong cùng 01 đợt điều trị.

    88

    HCV đo tải lượng Real­time PCR;

    HCV đo tải lượng hệ thống tự động

    Được bác sỹ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị viêm gan chỉ định, thực hiện trong các trường hợp:

    a) Xét nghiệm lần đầu;

    b) Người bệnh được điều trị thì được thanh toán cho lần đầu, thanh toán lần xét nghiệm thứ hai khi thực hiện cách lần đầu 4 tuần, những lần xét nghiệm tiếp theo cách nhau 90 (chín mươi) ngày đến 180 (một trăm tám mươi) ngày đối với cùng 01 phương pháp xét nghiệm.

    Không thanh toán đồng thời 02 phương pháp xét nghiệm cho 01 người bệnh trong cùng 01 đợt điều trị.

     

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020.

    2. Bãi bỏ Mục 6 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán (Chụp cắt lớp vi tính toàn thân).

    Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

    Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đã khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và trường hợp người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trước ngày
    Thông tư này có hiệu lực thi hành.

    Điều 4. Điều khoản tham chiếu

    Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

    2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    - PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội (để b/c);
    - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo,
    Cổng TTĐT Chính phủ);
    - Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
    - Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Đơn vị trực thuộc Bộ;
    - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
    - Y tế các Bộ, ngành;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
    - Lưu: VT, PC, BHYT.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Trường Sơn

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 14/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Khám bệnh, chữa bệnh của Quốc hội, số 40/2009/QH12
    Ban hành: 23/11/2009 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 50/2014/TT-BYT của Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật
    Ban hành: 26/12/2014 Hiệu lực: 15/02/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 21/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
    Ban hành: 10/05/2017 Hiệu lực: 25/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 35/2016/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
    Ban hành: 28/09/2016 Hiệu lực: 01/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 13/2020/TT-BYT sửa đổi, bổ sung Thông tư 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:13/2020/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:22/06/2020
    Hiệu lực:10/08/2020
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Trường Sơn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X