hieuluat

Thông tư 36/2016/TT-BYT giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:36/2016/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Lê Tuấn
    Ngày ban hành:29/09/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/11/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  •  

    BỘ Y TẾ
    -------
    Số: 36/2016/TT-BYT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH PHONG, TÂM THẦN TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊN KHOA PHONG, TÂM THẦN CỦA NHÀ NƯỚC
     
     
    Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
    Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đi với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
    Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
    Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 19778/BTC-HCSN ngày 31 tháng 12 năm 2015;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    1. Thông tư này quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần (sau đây viết tắt là thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
    2. Đối với các nhiệm vụ khác do Nhà nước giao bao gồm: y tế dự phòng; khoa học và công nghệ; chỉ đạo tuyến; thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đề án giảm quá tải bệnh viện; thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (nếu có); vốn đối ứng các dự án vay, viện trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc và các tài sản cố định khác, sửa chữa lớn tài sản cố định theo các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định và các nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao thì việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và các văn bản hướng dẫn riêng đối với từng nội dung và nguồn vốn.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, bao gồm:
    a) Bệnh viện Tâm thần Trung ương I;
    b) Bệnh viện Tâm thần Trung ương II;
    c) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập;
    d) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa.
    2. Ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều này, căn cứ tình hình thực tế và khả năng nguồn tài chính, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về y tế được quyền quyết định việc bổ sung đơn vị áp dụng thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
    a) Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định lựa chọn các cơ sở, trung tâm nhiệm vụ giám định pháp y tâm thần;
    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần.
    Điều 3. Căn cứ thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
    1. Số lượng người làm việc của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
    2. Số lượng người bệnh phong, tâm thần theo Danh mục bệnh và mức chi quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng (nếu có).
    3. Khả năng nguồn tài chính và nội dung, mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này.
    Điều 4. Nội dung, mức chi, thời gian thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
    1. Các khoản chi cho con người theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; bao gồm:
    a) Tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công;
    b) Các khoản đóng góp theo chế độ như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;
    Các khoản chi tại Khoản 1 Điều này được điều chỉnh trong trường hợp Nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, phụ cấp hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị.
    2. Chi thực hiện khám, chữa bệnh, chăm sóc và chi phí cần thiết khác thực hiện nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh người bệnh phong, tâm thần: Mức chi theo Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và được Bộ Y tế xem xét điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách hoặc khi các yếu tố hình thành chi phí thay đổi.
    3. Chi tiền ăn đối với người bệnh thuộc đối tượng nhà nước hỗ trợ tiền ăn theo chế độ quy định.
    4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
    Điều 5. Quy trình lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
    1. Hằng năm, căn cứ quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc giao nhiệm vụ, số lượng người làm việc; căn cứ số lượng người bệnh phong, tâm thần được khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng năm trước liền kề và dự báo mô hình bệnh tật năm kế hoạch; đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo nội dung và mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này và theo Biểu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, tổng hợp cùng với dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị, gửi Bộ Y tế để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
    2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao, Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cho các đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, chi tiết theo Biểu số 2 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
    3. Kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này là kinh phí thường xuyên, được quản lý và sử dụng theo các quy định của pháp luật về chế độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Việc hạch toán, quyết toán thực hiện theo các quy định của pháp luật.
    4. Hằng năm, cùng với thời điểm lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, đơn vị đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ và xác định tổng mức kinh phí thực tế được sử dụng theo cơ chế giao nhiệm vụ theo Biểu số 3 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế thay đổi so với dự toán được giao đầu năm, được xử lý như sau:
    a) Trường hợp số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế cao hơn số lượng được giao đầu năm: được ngân sách nhà nước hoàn trả phần kinh phí còn thiếu vào năm sau. Bộ Y tế có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hoàn trả cho đơn vị trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước được giao;
    b) Trường hợp số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế ít hơn số lượng được giao: dự toán kinh phí bố trí thực hiện theo cơ chế giao nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau, không sử dụng cho mục đích khác.
    Điều 6. Điều khoản thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
    2. Cơ chế giao nhiệm vụ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ niên độ ngân sách năm 2017.
    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
    - Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
    - Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cổng TTĐT Bộ Y tế;
    - Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
    - Y tế các Bộ, ngành;
    - Lưu: VT, PC, KHTC(02).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Phạm Lê Tun
     
     
    PHỤ LỤC I
    DANH MỤC VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PHONG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
     
     

     

    STT
    bệnh
    Tên bệnh
    Mức chi cho 01 người bệnh/1 đt điều trị
    Ghi chú
    1
    2
    3
    4
    5
    1
    B92
    Phản ứng phong loại 1/BB; phong thể BB
    7.630.000
     
    2
    B92
    Phản ứng phong loại 2 (hồng ban nút do phong)
    6.840.000
     
    3
    B92
    Phản ứng phong (hồng ban nút do phong); hư cột sống (thoái hóa cột sống);
    6.940.000
     
    4
    B92
    Phản ứng phong loại 1/BL; phong thể BL
    6.540.000
     
    5
    B92
    Loét sùi cổ chân phải/Phẫu thuật cắt bỏ tổ chức sùi + xoay vạt da che khuyết
    6.610.000
     
    6
    B92
    Phản ứng phong loại 1; phong thể LL
    6.540.000
     
    7
    B92
    Loét biến dạng bàn chân phải/Phẫu thuật cắt tổ chức loét
    6.780.000
     
    8
    B92
    Phản ứng phong (hồng ban nút do phong); phong thể LL
    6.590.000
     
    9
    B92
    Loét viêm xương 1/3 giữa gan bàn chân phải/Phẫu thuật đục xương viêm+xoay vạt da khe khuyết
    6.450.000
     
    10
    B92
    Loét 1/3 giữa gan bàn chân trái/Phẫu thuật đục xương viêm+ xoay vạt da che khuyết
    6.450.000
     
    11
    B92
    Loét 1/3 trước gan bàn chân trái/phẫu thuật đục xương viêm+ xoay vạt da che khuyết
    6.450.000
     
    12
    B92
    Loét 1/3 sau gan bàn chân phải/phẫu thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
    6.450.000
     
    13
    B92
    Loét 1/3 sau gan bàn chân trái/phẫu thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
    6.450.000
     
    14
    B92
    Loét 1/3 trước gan bàn chân phải/phẫu thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
    6.450.000
     
    15
    B92
    Loét khoeo hai chân
    6.290.000
     
    16
    B92
    Loét gan bàn chân trái/Phẫu thuật xoay vạt da che khuyết
    6.500.000
     
    17
    B92
    Loét mu bàn chân trái;
    6.100.000
     
    18
    B92
    Loét khuỷu tay trái;
    6.100.000
     
    19
    B92
    Loét 1/3 trước hai gan bàn chân/phẫu thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
    6.450.000
     
    20
    B92
    Loét mu bàn chân phải
    6.100.000
     
    21
    B92
    Loét khuỷu tay hai bên;
    5.750.000
     
    22
    B92
    Loét Lỗ Đáo/Hp cắt cụt cẳng chân
    5.700.000
     
    23
    B92
    Loét khoeo chân trái\phẫu thuật cắt bỏ tổ chức loét + xoay vạt da che khuyết;
    5.710.000
     
    24
    B92
    Loét biến dạng bàn chân chân phải/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 trên cẳng chân trái
    5.620.000
     
    25
    B92
    Loét biến dạng bàn chân chân trái/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 trên cẳng chân trái
    5.620.000
     
    26
    B92
    Loét nằm/ bệnh Phong
    4.570.000
     
    27
    B92
    Loét mông phải;
    4.600.000
     
    28
    B92
    Loét sùi mông phải;
    4.570.000
     
    29
    B92
    Loét mông trái;
    3.450.000
     
    30
    B92
    Loét khoeo chân phải;
    4.570.000
     
    31
    B92
    Loét khoeo chân trái;
    4.570.000
     
    32
    B92
    Nạo viêm xương, tháo phương tiện cẳng chân
    4.210.000
     
    33
    B92
    Loét cổ chân phải;
    4.570.000
     
    34
    B92
    Loét cổ chân trái
    3.450.000
     
    35
    B92
    Loét gối trái
    4.570.000
     
    36
    B92
    Loét gót chân trái;
    3.930.000
     
    37
    B92
    Loét gót chân trái/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 cẳng chân trái;
    11.150.000
     
    38
    B92
    Loét mỏm cụt cẳng chân trái/phẫu thuật cắt cụt 1/3 chân đùi trái;
    11.190.000
     
    39
    B92
    Mất cụt 1/3 trên hai cẳng
    13.230.000
     
    40
    B92
    Chấn thương cắt cụt ở háng và đùi/Bệnh phong
    11.190.000
     
    41
    B92
    Loét mỏm cụt cẳng chân phải, trái
    3.530.000
     
    42
    B92
    Loét hai gan bàn chân
    3.180.000
     
    43
    B92
    Loét ngón 2 bàn chân trái
    2.980.000
     
    44
    B92
    Loét ngón 3 bàn chân trái
    2.980.000
     
    45
    B92
    Loét ngón 4 bàn tay phải;
    2.980.000
     
    46
    B92
    Loét ngón 1 bàn chân phải;
    2.720.000
     
    47
    B92
    Loét ngón 1 bàn chân trái
    2.720.000
     
    48
    B92
    Loét giác mạc MP
    1.210.000
     
     
    PHỤ LỤC II
    DANH MỤC BỆNH VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TÂM THẦN
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
     
     

     

    STT
    bệnh
    Tên bệnh
    Mức chi cho 01 người bệnh/1 đt điều trị
    Ghi chú
    1
    2
    3
    4
    5
    1
    F00
    Mất trí trong bệnh Alzeimer
    5.980.000
     
    2
    F01
    Mất trí trong bệnh mạch máu
    5.710.000
     
    3
    F02
    Mất trí trong các bệnh lý khác
    5.950.000
     
    4
    F03
    Mất trí không biệt định
    5.210.000
     
    5
    F04
    Hội chứng quên thực tổn
    5.950.000
     
    6
    F05
    Sảng không do rượu và thần khác các chất tác động tâm
    5.900.000
     
    7
    F06
    Rối loạn tâm thần khác do tổn thương não
    5.900.000
     
    8
    F07
    Các rối loạn hành vi và nhân cách do bệnh lý não tổn thương não và các rối loạn chức năng não
    6.140.000
     
    9
    F09
    Rối loạn tâm thần triệu chứng hoặc thực tổn
    6.050.000
     
    10
    F10
    Rối loạn tâm thần do sử dụng rượu
    5.250.000
     
    11
    F11
    Rối loạn tâm thần do sử dụng ma túy
    6.180.000
     
    12
    F12
    Rối loạn tâm thần do sử dụng cần sa
    6.150.000
     
    13
    F13
    Rối loạn tâm thần do sử dụng thuốc an dịu hoặc thuốc ngủ
    6.420.000
     
    14
    F14
    Rối loạn tâm thần do sử dụng cocain
    5.640.000
     
    15
    F15
    Rối loạn tâm thần do sử dụng các chất kích thích khác bao gồm cafein
    5.640.000
     
    16
    F16
    Rối loạn tâm thần do sử dụng chất gây ảo giác
    5.640.000
     
    17
    F17
    Rối loạn tâm thần do sử dụng thuốc lá
    5.640.000
     
    18
    F18
    Rối loạn tâm thần do sử dụng các dung môi dễ bay hơi
    5.640.000
     
    19
    F19
    Rối loạn tâm thần do sử dụng nhiều loại ma túy
    5.640.000
     
    20
    F20.0
    Tâm thần phân liệt thể hoang tưởng
    7.660.000
     
    21
    F20.1
    Tâm thần phân liệt thể thanh xuân
    7.660.000
     
    22
    F20.2
    Tâm thần phân liệt thể căng trương lực
    7.660.000
     
    23
    F20.3
    Tâm thần phân liệt thể chống biệt định
    7.660.000
     
    24
    F20.4
    Tâm thần phân liệt thể trầm cảm
    7.660.000
     
    25
    F20.5
    Tâm thần phân liệt thể di chứng
    7.660.000
     
    26
    F20.6
    Tâm thần phân liệt thể đơn thuần
    7.660.000
     
    27
    F20.9
    Tâm thần phân liệt không đặc hiệu
    7.660.000
     
    28
    F21
    Rối loạn dạng phân liệt
    7.970.000
     
    29
    F22
    Rối loạn hoang tưởng dai dẳng
    7.970.000
     
    30
    F23
    Rối loạn thần cấp
    7.970.000
     
    31
    F24
    Rối loạn hoang tưởng cảm ứng
    7.970.000
     
    32
    F25
    Rối loạn phân liệt cảm xúc
    8.060.000
     
    33
    F28
    Các rối loạn loạn thần không thực tổn khác
    7.970.000
     
    34
    F29
    Bệnh loạn thần không thực tổn không biệt định
    7.970.000
     
    35
    F30
    Giai đoạn hưng cảm
    8.250.000
     
    36
    F31
    Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
    7.240.000
     
    37
    F32
    Giai đoạn trầm cảm
    8.920.000
     
    38
    F33
    Trầm cảm tái diễn
    8.920.000
     
    39
    F34
    Các trạng thái loạn khí sắc dai dẳng
    8.830.000
     
    40
    F38
    Các rối loạn khí sắc khác
    8.920.000
     
    41
    F39
    Rối loạn khí sắc không biệt định
    8.920.000
     
    42
    F40
    Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ
    6.250.000
     
    43
    F41
    Các rối loạn lo âu khác
    6.110.000
     
    44
    F42
    Rối loạn ám ảnh nghi thức
    6.130.000
     
    45
    F43
    Phản ứng với Stress
    6.260.000
     
    46
    F44
    Co giật phân li
    6.180.000
     
    47
    F45
    Các rối loạn dạng cơ thể
    6.260.000
     
    48
    F48
    Các rối loạn tâm căn khác
    6.100.000
     
    49
    F50
    Rối loạn ăn uống
    5.760.000
     
    50
    F51
    Mất ngủ không thực tổn
    5.660.000
     
    51
    F52
    Loạn chức năng tình dục không do các rối loạn hoặc bệnh thực tổn
    5.700.000
     
    52
    F53
    Các rối loạn tâm thần hành vi kết hợp với thời kỳ sinh đẻ
    5.690.000
     
    53
    F55
    Lạm dụng các chất không gây nghiện
    5.690.000
     
    54
    F60
    Rối loạn nhân cách đặc hiệu
    6.070.000
     
    55
    F61
    Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và rối loạn nhân cách khác
    6.140.000
     
    56
    F62
    Các biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho một tổn thương não hoặc bệnh não
    6.070.000
     
    57
    F63
    Các rối loạn thói quen và xung đột
    6.140.000
     
    58
    F64
    Rối loạn về phân định giới tính
    6.140.000
     
    59
    F65
    Các rối loạn về ưa chuộng giới tính
    6.140.000
     
    60
    F66
    Các rối loạn hành vi và tâm lý kết hợp với sự phát triển và định hướng giới tính
    6.070.000
     
    61
    F68
    Các rối loạn về hành vi và nhân cách ở người thành niên
    6.110.000
     
    62
    F69
    Các rối loạn không phân định về hành vi và nhân cách ở người thành niên
    6.070.000
     
    63
    F70
    Chậm phát triển tâm thần nhẹ
    6.090.000
     
    64
    F73
    Chậm phát triển tâm thần trầm trọng
    6.090.000
     
    65
    F78
    Chậm phát triển tâm thần khác
    6.090.000
     
    66
    F79
    Chậm phát triển tâm thần không biệt định
    6.090.000
     
    67
    F80
    Rối loạn đặc hiệu về phát triển lời nói và ngôn ngữ
    6.030.000
     
    68
    F81
    Rối loạn đặc hiệu về phát triển các kỹ năng ở nhà trường
    6.020.000
     
    69
    F82
    Rối loạn đặc hiệu về phát triển các chức năng vận động
    5.900.000
     
    70
    F83
    Rối loạn đặc hiệu hỗn hợp và đặc hiệu phát triển
    5.840.000
     
    71
    F84
    Rối loạn phát triển lan tỏa
    5.890.000
     
    72
    F85
    Rối loạn khác của phát triển tâm lý
    5.630.000
     
    73
    F89
    Các rối loạn không đặc hiệu của phát triển tâm lý
    5.710.000
     
    74
    F90
    Rối loạn tăng động
    6.660.000
     
    75
    F91
    Rối loạn hành vi
    6.720.000
     
    76
    F92
    Các rối loạn hành vi hỗn hợp cảm xúc
    6.810.000
     
    77
    F93
    Rối loạn cảm xúc với sự khởi phát đặc biệt ở trẻ em
    6.770.000
     
    78
    F94
    Rối loạn hoạt động xã hội với sự khởi phát đặc biệt ở trẻ em
    6.810.000
     
    79
    F95
    Rối loạn TIC
    6.810.000
     
    80
    F98
    Rối loạn cảm xúc hành vi khác khởi phát ở tuổi trẻ em
    6.810.000
     
    81
    F99
    Rối loạn tâm thần không biệt định cách khác
    6.740.000
     
    82
    G40
    Động kinh
    5.570.000
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 36/2016/TT-BYT giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:36/2016/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/09/2016
    Hiệu lực:15/11/2016
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm Lê Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X