hieuluat

Nghị định 144/2006/NĐ-CP của Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: 09&10 - 12/2006
    Số hiệu: 144/2006/NĐ-CP Ngày đăng công báo: 07/12/2006
    Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 27/11/2006 Hết hiệu lực: 05/04/2019
    Áp dụng: 22/12/2006 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Lĩnh vực khác
  • NGHỊ ĐỊNH

    CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 144/2006/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2006

    VỀ HỌ, HỤI, BIÊU, PHƯỜNG

     

     

     

    CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

     

     

    NGHỊ ĐỊNH:

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định về hình thức họ, hụi, biêu, phường (sau đây gọi chung là họ), quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của những người tham gia họ.

    Điều 2. Chính sách của Nhà nước về họ

    1. Quyền và lợi ích hợp pháp của những người tham gia họ nhằm mục đích tương trợ trong nhân dân theo quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan được pháp luật bảo vệ.

    2. Nghiêm cấm việc tổ chức họ để cho vay nặng lãi, lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm hoặc các hành vi trái pháp luật khác để chiếm đoạt tài sản của người khác.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Phần họ là số tiền hoặc tài sản khác đã được xác định theo thoả thuận mà thành viên phải góp trong mỗi kỳ mở họ. Phần họ phải là tài sản có thể giao dịch được.

    2. Kỳ mở họ là thời điểm được xác định theo thoả thuận của các thành viên tham gia họ mà tại thời điểm đó từng thành viên được lĩnh họ.

    Điều 4. Các loại họ

    Hình thức họ bao gồm họ không có lãi và họ có lãi. Họ có lãi bao gồm họ đầu thảo và họ hưởng hoa hồng.

    Điều 5. Chủ họ

    Chủ họ là người tổ chức, quản lý họ, thu các phần họ và giao các phần họ đó cho thành viên được lĩnh họ trong mỗi kỳ mở họ cho tới khi kết thúc họ, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Chủ họ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

    Điều 6. Thành viên

    Thành viên là người tham gia họ, góp phần họ và được lĩnh họ. Thành viên có thể góp một hoặc nhiều phần họ trong một họ.

    Điều 7. Hình thức thoả thuận về họ

    Thoả thuận về họ được thể hiện bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Văn bản thoả thuận về họ được công chứng, chứng thực nếu những người tham gia họ có yêu cầu.

    Điều 8. Nội dung thoả thuận về họ

    Tuỳ theo từng loại họ, những người tham gia họ có thể thoả thuận về các nội dung sau đây: chủ họ, số người tham gia, phần họ, kỳ mở họ, thể thức góp họ và lĩnh họ, quyền và nghĩa vụ của những người tham gia họ, trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ, việc chuyển giao phần họ, việc ra khỏi họ, chấm dứt họ và các nội dung khác.

    Điều 9. Sổ họ

    1. Chủ họ phải lập và giữ sổ họ. Trong trường hợp họ không có chủ họ thì những người tham gia họ uỷ quyền cho một thành viên lập và giữ sổ họ.

    2. Tuỳ theo từng loại họ, sổ họ có thể bao gồm các nội dung sau:

    a) Tên, địa chỉ của chủ họ và các thành viên trong họ;

    b) Phần họ, kỳ mở họ, thể thức góp họ và lĩnh họ;

    c) Số tiền, tài sản khác đã góp họ hoặc đã lĩnh họ;

    d) Việc chuyển giao phần họ;

    đ) Việc ra khỏi họ và chấm dứt họ;

    e) Chữ ký hoặc điểm chỉ của các thành viên khi góp họ và lĩnh họ;

    g) Các nội dung khác liên quan đến hoạt động của họ.

    Điều 10. Lãi suất

    Trong trường hợp họ có lãi thì lãi suất đối với phần họ được thực hiện theo quy định tại Điều 476 của Bộ Luật Dân sự.

     

    Chương II. HỌ KHÔNG CÓ LÃI

    Điều 11. Họ không có lãi

    Họ không có lãi là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, thành viên được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ và không phải trả lãi cho các thành viên khác. Thành viên đã lĩnh họ có nghĩa vụ tiếp tục góp họ để các thành viên khác được lĩnh cho đến khi thành viên cuối cùng lĩnh họ.

    Điều 12. Xác định thứ tự lĩnh họ

    Thứ tự lĩnh họ trong họ không có lãi được xác định bằng hình thức bốc thăm, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

    Điều 13. Nghĩa vụ của thành viên

    1. Góp phần họ theo thoả thuận cho chủ họ trong trường hợp có chủ họ hoặc cho thành viên được lĩnh họ.

    2. Bồi thường thiệt hại cho những người tham gia họ, nếu vi phạm nghĩa vụ mà gây thiệt hại.

    3. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận.

    4. Trong trường hợp không có chủ họ thì thành viên được uỷ quyền lập và giữ sổ họ có các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 15 Nghị định này.

    Điều 14. Quyền của thành viên

    1. Khi đến kỳ mở họ, thành viên được lĩnh họ có quyền nhận các phần họ từ chủ họ hoặc các thành viên khác trong họ.

    2. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong trường hợp quyền, lợi ích hợp pháp bị vi phạm.

    3. Chuyển giao phần họ theo quy định tại các điều từ Điều 309 đến Điều 317 của Bộ Luật Dân sự.

    4. Ra khỏi họ theo thoả thuận.

    5. Yêu cầu chủ họ hoặc người giữ sổ họ cho xem sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến họ.

    6. Các quyền khác theo thoả thuận.

    Điều 15. Nghĩa vụ của chủ họ

    1. Lập và giữ sổ họ và các giấy tờ liên quan đến họ.

    2. Thu phần họ của các thành viên.

    3. Giao các phần họ cho thành viên được lĩnh họ.

    4. Nộp thay phần họ của thành viên trong trường hợp có thoả thuận nếu đến kỳ mở họ mà có thành viên không góp phần họ.

    5. Cho các thành viên xem sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến họ khi có yêu cầu.

    6. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận.

    Điều 16. Quyền của chủ họ

    1. Yêu cầu các thành viên trong họ phải góp phần họ.

    2. Yêu cầu thành viên được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ.

    3. Yêu cầu thành viên không góp phần họ của mình phải hoàn trả phần họ trong trường hợp chủ họ đã góp thay cho thành viên đó.

    4. Các quyền khác theo thoả thuận.

     

    Chương III. HỌ CÓ LÃI

    Điều 17. Họ có lãi

    Họ có lãi là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, thành viên được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ và phải trả lãi cho các thành viên khác. Thành viên đã lĩnh họ có nghĩa vụ tiếp tục góp các phần họ để các thành viên khác được lĩnh cho đến khi thành viên cuối cùng lĩnh họ.

    ­

    Điều 18. Xác định thành viên lĩnh họ trong họ có lãi

    1. Thành viên lĩnh họ trong từng kỳ mở họ là người trả lãi cao nhất, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

    2. Trong một kỳ mở họ mà có nhiều thành viên cùng trả một mức lãi và mức lãi đó là mức lãi cao nhất thì những người này bốc thăm để xác định thành viên được lĩnh họ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

    3. Thành viên đã lĩnh họ không được tham gia trả lãi trong các kỳ mở họ tiếp theo, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

    4. Trong trường hợp một thành viên có nhiều phần họ trong một họ thì thành viên này có quyền trả lãi cho đến khi có số lần lĩnh họ tương ứng với số phần họ mà thành viên đó tham gia trong một họ.

    Điều 19. Họ đầu thảo

    Họ đầu thảo là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, chủ họ được lĩnh toàn bộ các phần họ trong một kỳ mở họ và không phải trả lãi cho các thành viên khác. Trong các kỳ mở họ khác, thành viên trả lãi cao nhất được lĩnh họ và phải trả lãi cho các thành viên khác.

    Điều 20. Nghĩa vụ của thành viên trong họ đầu thảo

    1. Góp phần họ.

    2. Trả lãi cho các thành viên khác khi được lĩnh họ.

    3. Bồi thường thiệt hại cho những người tham gia họ nếu vi phạm nghĩa vụ mà gây thiệt hại.

    4. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận.

    Điều 21. Quyền của thành viên trong họ đầu thảo

    1. Đưa ra mức lãi trong mỗi kỳ mở họ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này.

    2. Hưởng lãi từ thành viên được lĩnh họ.

    3. Các quyền theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

    Điều 22. Nghĩa vụ của chủ họ trong họ đầu thảo

    Chủ họ trong họ đầu thảo có các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

    Điều 23. Quyền của chủ họ trong họ đầu thảo

    1. Được lĩnh các phần họ trong một kỳ mở họ.

    2. Yêu cầu thành viên không góp phần họ của mình phải hoàn trả phần họ trong trường hợp chủ họ đã góp thay cho thành viên đó.

    3. Không phải trả lãi cho các thành viên khác.

    Điều 24. Họ hưởng hoa hồng

    Họ hưởng hoa hồng là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, chủ họ có trách nhiệm thu phần họ của các thành viên góp họ để giao cho thành viên được lĩnh họ. Thành viên được lĩnh họ phải trả lãi cho các thành viên khác và phải trả một khoản hoa hồng cho chủ họ. Mức hoa hồng do những người tham gia họ thoả thuận.

    Điều 25. Nghĩa vụ của thành viên trong họ hưởng hoa hồng

    1. Trả khoản hoa hồng cho chủ họ.

    2. Các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.

    Điều 26. Quyền của thành viên trong họ hưởng hoa hồng

    Thành viên trong họ hưởng hoa hồng có các quyền theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

    Điều 27. Nghĩa vụ của chủ họ trong họ hưởng hoa hồng

    Chủ họ trong họ hưởng hoa hồng có các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

    Điều 28. Quyền của chủ họ trong họ hưởng hoa hồng

    1. Được hưởng hoa hồng từ các thành viên được lĩnh họ.

    2. Yêu cầu các thành viên góp phần họ.

    3. Yêu cầu thành viên không góp phần họ của mình phải hoàn trả phần họ trong trường hợp chủ họ đã góp thay cho thành viên đó.

     

    Chương IV. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM NGHĨA VỤ

    Điều 29. Trách nhiệm của chủ họ do không giao các phần họ cho thành viên được lĩnh họ

    Trong trường hợp chủ họ đã thu các phần họ của các thành viên nhưng không giao cho thành viên được lĩnh họ thì theo yêu cầu của thành viên có quyền lĩnh họ, chủ họ phải giao các phần họ đã thu được cho thành viên đó và bồi thường thiệt hại nếu có.

    Chủ họ phải trả lãi đối với các phần họ giao chậm theo mức lãi do các bên thoả thuận, nếu không có thoả thuận hoặc không thoả thuận được thì áp dụng mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian giao chậm tại thời điểm giao các phần họ.

    Điều 30. Trách nhiệm của thành viên do không góp họ

    1. Trong trường hợp thành viên không góp phần họ khi đến kỳ mở họ thì thành viên đó phải thanh toán đủ phần họ còn thiếu tương ứng với thời gian chưa thanh toán cho đến thời điểm kết thúc họ và bồi thường thiệt hại nếu có.

    2. Trong trường hợp thành viên không góp phần họ, chủ họ đã góp các phần họ thay cho thành viên đó thì thành viên phải trả cho chủ họ các phần họ chậm trả và khoản lãi đối với các phần họ chậm trả. Mức lãi do các bên thoả thuận, nếu không có thoả thuận hoặc không thoả thuận được thì áp dụng mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm trả các phần họ.

    Điều 31. Giải quyết tranh chấp

    Trong trường hợp có tranh chấp về họ hoặc phát sinh từ họ thì tranh chấp đó được giải quyết bằng thương lượng, hoà giải hoặc theo yêu cầu của một hoặc nhiều người tham gia họ, tranh chấp đó được giải quyết tại Toà án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

     

    Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 32. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.

     

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

    Nguyễn Tấn Dũng

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 19/2019/NĐ-CP của Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường
    Ban hành: 19/02/2019 Hiệu lực: 05/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Quyết định 1797/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/06/2016
    Ban hành: 25/08/2016 Hiệu lực: 25/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 24/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2019
    Ban hành: 06/01/2020 Hiệu lực: 06/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
    Nghị định 19/2019/NĐ-CP của Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường
    Ban hành: 19/02/2019 Hiệu lực: 05/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 144/2006/NĐ-CP của Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Chính phủ
    Số hiệu: 144/2006/NĐ-CP
    Loại văn bản: Nghị định
    Ngày ban hành: 27/11/2006
    Hiệu lực: 22/12/2006
    Lĩnh vực: Lĩnh vực khác
    Ngày công báo: 07/12/2006
    Số công báo: 09&10 - 12/2006
    Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực: 05/04/2019
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X