hieuluat

Nghị quyết 87/NQ-CP kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Vĩnh Long

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 87/NQ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 21/12/2012 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 21/12/2012 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
  •  

    CHÍNH PHỦ
    -----------

    Số: 87/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ---------------------------------

    Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2012

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020

     VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH VĨNH LONG

    ------------------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 50/TTr-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2012 và số 3966/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 19 tháng 10 năm 2012),

     

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

     

    Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Vĩnh Long với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Loại đất

    Hiện trạng năm 2010

    Quy hoạch đến năm 2020

     

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định (ha)

    Tổng số

     

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

     

    A

    DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    149.681

    100,00

     

     

    149.681

    100

     

    I

    Đất nông nghiệp

    117.192

    78,29

    110.883

     

    110.881

    74,08

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất trồng lúa

    70.242

    59,94

    64.500

     

    64.500

    58,17

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    70.242

     

    64.500

     

    64.500

     

     

    2

    Đất trồng cây lâu năm

    44.374

    37,86

     

    42.083

    42.083

    37,95

     

    3

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.027

    0,88

    2.300

     

    2.300

    2,07

     

    II

    Đất phi nông nghiệp

    32.349

    21,61

    38.798

     

    38.798

    25,92

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    200

    0,62

     

    183

    183

    0,47

     

    2

    Đất quốc phòng

    318

    0,98

    307

     

    307

    0,79

     

    3

    Đất an ninh

    31

    0,93

    48

    2

    50

    0,13

     

    4

    Đất khu công nghiệp

    665

    2,06

    1.345

    1.034

    2.379

    6,13

     

     

    - Đất xây dựng khu công nghiệp

    384

     

    1.345

     

    1.345

     

     

     

    - Đất xây dựng cụm công nghiệp

    281

     

     

    1.034

    1.034

     

     

    5

    Đất di tích, danh thắng

    15

    0,05

    21

     

    21

    0,05

     

    6

    Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

    23

    0,07

    57

     

    57

    0,15

     

    7

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    173

    0,53

     

    173

    173

    0,45

     

    8

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    577

    1,78

     

    599

    599

    1,54

     

    9

    Đất phát triển hạ tầng

    7.904

    24,43

    10.692

     

    10.692

    27,56

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    42

     

    91

     

    91

     

     

     

    - Đất cơ sở y tế

    39

     

    102

     

    102

     

     

     

    - Đất cơ sở giáo dục, đào tạo

    320

     

    845

     

    845

     

     

     

    - Đất cơ sở thể dục thể thao

    41

     

    247

     

    247

     

     

    10

    Đất ở tại đô thị

    623

    1,93

    1.130

     

    1.130

    2,91

     

    III

    Đất chưa sử dụng

    140

    0,09

     

     

    0

     

     

    1.

    Đất chưa sử dụng còn lại

    140

     

     

     

     

     

     

    2.

    Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

     

     

    140

     

    140

     

     

    B

    ĐẤT KHU DU LỊCH

    0

     

     

    990

    990

     

     

    C

    ĐẤT ĐÔ THỊ

    3.961

     

     

    10.019

    10.019

     

     

     

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: Ha

    TT

    Loại đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011-2015

    Giai đoạn 2016 - 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    I

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    6.990

    4.305

    2.686

     

    Trong đó:

     

     

     

    1

    Đất trồng lúa

    2.270

    1.333

    937

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    2.270

    1.333

    937

    2

    Đất trồng cây lâu năm

    4.539

    2.837

    1.702

    3

    Đất nuôi trồng thủy sản

    63

    45

    18

    II

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    5.430

    2.815

    2.615

     

    Trong đó:

     

     

     

    1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    4.627

    2.284

    2.343

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) chuyển sang đất trồng cây lâu năm.

    4.627

    2.284

    2.343

    2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    26

    13

    13

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    26

    13

    13

     

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: Ha

    TT

    Mục đích sử dụng

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011-2015

    Giai đoạn 2016 - 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

     

    Diện tích đưa vào sử dụng

    140

    36

    104

    1

    Đất nông nghiệp

    135

    34

    101

    1.1

    Đất trồng lúa

    2

     

    2

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    2

     

    2

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    13

    1

    12

    1.3

    Đất nuôi trồng thủy sản

    121

    33

    88

    2

    Đất phi nông nghiệp

    4

    2

    2

    2.1

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    1

    1

     

    2.2

    Đất khu công nghiệp

    1

    1

     

    2.3

    Đất phát triển hạ tầng

    2

     

    2

    (Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xác lập ngày 06 tháng 6 năm 2012).

    Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Vĩnh Long với các chỉ tiêu sau:

    1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Loại đất

    Diện tích hiện trạng năm 2010

    Các năm trong kỳ kế hoạch

    Năm 2011(*)

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    A

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    149.681

    149.681

    149.681

    149.681

    149.681

    149.681

    1

    Đất nông nghiệp

    117.192

    116.862

    115.744

    115.328

    114.978

    113.152

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    70.242

    69.703

    68.869

    68.400

    68.161

    67.085

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    70.242

    69.703

    68.869

    68.400

    68.161

    67.085

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    44.374

    44.370

    43.920

    43.712

    43.443

    42.363

    1.3

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.027

    1.122

    1.222

    1.350

    1.482

    1.792

    2

    Đất phi nông nghiệp

    32.349

    32.685

    33.808

    34.231

    34.588

    36.426

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    200

    211

    190

    190

    192

    194

    2.2

    Đất quốc phòng

    318

    317

    320

    320

    320

    309

    2.3

    Đất an ninh

    31

    39

    47

    50

    50

    50

    2.4

    Đất khu công nghiệp

    665

    665

    1.029

    1.177

    1.207

    1.543

     

    - Đất xây dựng khu công nghiệp

    384

    384

    612

    612

    612

    898

     

    - Đất xây dựng cụm công nghiệp

    281

    281

    417

    565

    595

    645

    2.5

    Đất di tích danh thắng

    15

    18

    19

    19

    19

    19

    2.6

    Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

    23

    23

    27

    27

    27

    44

    2.7

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    173

    173

    174

    174

    174

    173

    2.8

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    577

    587

    583

    591

    596

    613

    2.9

    Đất ở tại đô thị

    623

    634

    706

    715

    726

    957

    2.10

    Đất phát triển hạ tầng

    7.904

    8.149

    8.746

    8.954

    9.135

    9.651

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.10.1

    Đất cơ sở văn hóa

    42

    44

    47

    49

    50

    62

    2.10.2

    Đất cơ sở y tế

    39

    50

    62

    63

    64

    65

    2.10.3

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    320

    355

    434

    488

    521

    629

    2.10.4

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    41

    45

    86

    103

    110

    122

    3

    Đất chưa sử dụng

    140

    134

    128

    121

    114

    103

    3.1

    Đất chưa sử dụng còn lại

    140

    134

    128

    121

    114

    103

    3.2

    Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

     

    5

    11

    18

    25

    37

    B

    ĐẤT KHU DU LỊCH

     

    8

    118

    118

    172

    649

    C

    ĐẤT ĐÔ THỊ

    3.961

    3.961

    5.018

    5.018

    5.018

    9.765

    (Ghi chú: Năm 2011, DIện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến 31 tháng 12 năm 2011)

    2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    TT

    Chỉ tiêu

    Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ

    Chia ra các năm

    Năm 2011

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    4.305

    349

    1.166

    467

    415

    1.909

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.333

    97

    510

    150

    119

    458

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    1.333

    97

    510

    150

    119

    458

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    2.837

    244

    602

    303

    278

    1.410

    1.3

    Đất nuôi trồng thủy sản

    45

    5

    23

    5

    3

    9

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    2.815

    442

    479

    529

    456

    909

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    2.284

    325

    373

    376

    381

    829

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    2.284

    325

    373

    376

    381

    829

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    13

     

     

     

     

    13

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    13

     

     

     

     

    13

     

    3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

    Đơn vị tính: Ha

    TT

    Mục đích sử dụng

    Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

    Chia ra các năm

    Năm 2011

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

     

    Diện tích đưa vào sử dụng

    36

    5

    6

    7

    7

    11

    1

    Đất nông nghiệp

    34

    5

    6

    6

    6

    11

    1.1

    Đất trồng cây lâu năm

    1

     

     

     

     

    1

    1.2

    Đất nuôi trồng thủy sản

    33

    5

    6

    6

    6

    10

    2

    Đất phi nông nghiệp

    2

     

     

    1

    1

     

    2.1

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    1

     

     

     

    1

     

    2.2

    Đất khu công nghiệp

    1

     

     

    1

     

     

    Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển, công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương.

    3. Có cơ chế chính sách khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất.

    4. Nhà nước chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê.

    5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng, không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích.

    6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    7. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch. Rà soát thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, đất trồng lúa và các loại đất khác theo đúng quy định của pháp luật.

    8. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - UBND tỉnh Vĩnh Long;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
    - Lưu: Văn thư, KTN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai số 13/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X