hieuluat

Quyết định 3322 QĐ/KH-KT Tiêu chuẩn ngành 22-TCN 225-95 Phương tiện cơ giới đường bộ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải Số công báo: Đang cập nhật
    Số hiệu: 3322 QĐ/KH-KT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lã Ngọc Khuê
    Ngày ban hành: 29/06/1995 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 29/06/1995 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Giao thông
  • QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 3322QĐ/KH-KT NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 1995

     

    BỘ TRƯỞNG

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    - Căn cứ Nghị định số: 141/HĐBT ngày 24-8-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành "Điều lệ về công tác Tiêu chuẩn hoá";

    - Căn cứ Nghị định số: 22/CP ngày 22-3-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông Vận tải.

    - Theo đề nghị của các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học kỹ thuật và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

     

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Tiêu chuẩn ngành:

    "Phương tiện cơ giới đường bộ".

    Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Số đăng ký: 22-TCN 225-95.

     

    Điều 2: Tiêu chuẩn ngành này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

     

    Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ KHKT, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai và kiểm tra quá trình áp dụng tiêu chuẩn này trong cả nước.

     

    Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
    Việt Nam

    Qui trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương

    Số tiêu chuẩn
    22-TCN
    225-95

    Bộ Giao thông
    vận tải

    tiện cơ giới đường bộ

    Có hiệu lực từ
    29-6-1995

     

    1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1.1. Phạm vi đối tượng áp dụng tiêu chuẩn

    1.1.1. Áp dụng cho các Trạm Đăng kiểm làm nhiệm vụ kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ.

    1.1.2. Làm cơ sở cho các Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện trong việc bảo dưỡng sửa chữa, kiểm tra bảo dưỡng cho phương tiện đáp ứng được yêu cầu về an toàn kỹ thuật khi đưa vào sử dụng.

    1.2. Nội dung tiêu chuẩn

    Tiêu chuẩn này quy định phương pháp, trình tự tiến hành việc kiểm định hạng mục được quy định trong tiêu chuẩn "An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện cơ giới đường bộ" tại Trạm trang bị bán cơ giới và cơ giới.

     

    2. QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH

     

    2.1 Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ tại trạm trang bị bán cơ giới.

     

     

    Hạng mục kiểm tra

    Thiết bị dụng cụ phương pháp

    Yêu cầu

     

    1. Làm thủ tục kiểm định

     

    1.1. Kiểm tra các giấy tờ xe

     

     

     

    1.1.1. Chứng nhận đăng ký biển số

    Đưa vào máy tính

    Có hợp lệ.

     

    1.1.2. Giấy phép lưu hành

     

    Có đối với xe đã lưu hành.

     

    1.1.3. Hồ sơ kỹ thuật

     

    Có đối với xe có sự thay đổi về kết cấu so với lần khám trước.

     

    1.2. Thu tiền kiểm định

     

    Nộp đủ, viết biên nhận. Xuất phiếu kiểm định.

    2. Kiểm tra kỹ thuật

    2.1. Kiểm tra nhận dạng

     

     

    2.1.1. Biển số đăng ký

    Quan sát

    Đúng quy định, không nứt gãy, định vị chặt.

    2.1.2. Số khung

    Quan sát

    Đúng

    2.1.3. Số động cơ

    Quan sát

    Đúng

    2.1.4. Màu sơn

    Quan sát

    Đúng màu

    2.1.5. Những thay đổi về kết cấu, tổng thành

    Quan sát

    Đúng với giấy phép cải tạo và chứng nhận kiểm định kỹ thuật.

    2.2. Kiểm tra tổng quát

     

    2.2.1. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng

    Quan sát

    -Đúng hồ sơ kỹ thuật

     

     

    -Kích thước nằm trong giới hạn cho phép

     

     

    -Không thủng rách, mọt rỉ, nứt gãy

     

     

    -Định vị chắc chắn.

    Sàn bệ

    Quan sát

    -Định vị đúng, chắc chắn

     

     

    -Không mọt rỉ, thủng

     

     

    -Các dầm không được nứt gãy

    Khung

    Quan sát

    -Không cong vênh, nứt gãy

    Khung xương

    Quan sát

    -Không mọt gỉ, nứt gãy

    Tay vịn, cột chống, giá để hàng

    Quan sát

    -Định vị đúng, chắc chắn.

    Chắn bùn

    Quan sát

    -Không thủng, rách, định vị chắc chắn.

    Lớp sơn

    Quan sát

    -Không bong chóc

    2.2.2. Kính chắn gió

    Quan sát

    -Loại kính an toàn, không nứt vỡ, trong suốt.

    2.2.3. Ghế người lái và ghế hành khách

    Quan sát

    -Có kích thước tối đạt TCVN 4461-87

     

     

    -Định vị đúng, chắc chắn

    2.2.4. Hệ treo

     

    -Đúng số lượng

    Nhíp, lò xo, thanh xoắn

    Quan sát

    -Đúng hồ sơ kỹ thuật, đủ số lượng, không nứt gãy.

     

     

    -Định vị đúng, chắc chắn

    Giảm chấn

     

    -Làm việc tố, định vị chắc chắn

    Thanh giằng

     

    -Không nứt gãy, định vị chắc chắn

     

     

    -Khớp quay không dơ

    2.2.5. Hệ thống truyền lực

    Quan sát

    -Đúng hồ sơ kỹ thuật, định vị đúng

     

     

    -Đủ đai ốc, bắt chặt

     

     

    -Có độ dơ nằm trong giới hạn cho phép

     

     

    -Không cong vênh rạn nứt

    Hộp số

    Quan sát

    -Đúng hồ sơ kỹ thuật

     

     

    -Định vị chắc chắn

    Cầu xe

    Quan sát

    -Không rạn nứt, định vị chắc chắn

    2.2.6. Bánh xe

    Quan sát, Clê lực

    -Đúng kiểu, đủ đai ốc, định vị chắc chắn.

    Moay-ơ

    Quan sát, quay, lắc bánh xe.

    -Quay trơn, không bó kẹt không có độ dơ dọc trục và hướng kính.

    Vành

    Quan sát

    -Không cong vênh, nứt.

    Lốp

    Quan sát

    -Đúng cỡ, đồng nhất về chủng loại, không nứt vỡ, thủng.

     

    Quan sát và đo

    -Chiều cao hoa lốp còn lại không nhỏ hơn:

     

     

    1,6mm đối với ôtô con

     

     

    1,0mm đối với ôtô tải

     

     

    2,0mm đối với ôtô khách

     

    Đo bằng áp kế

    -Đúng áp suất

    Lốp bánh xe dẫn hướng

    Quan sát

    -Lắp cùng loại, hoa lốp có độ mòn tương dương nhau, không phồng độp và không được sử đụng lốp đắp

    2.2.7. Dây dẫn điện

    Quan sát

    -Định vị chắc chắn, vỏ cách điện không rạn nứt hoặc hỏng

    2.2.8. Độ kín khít của các hệ thống có sử dụng chất lỏng, khí

    Quan sát

    -Không rò gỉ (thành giọt đối với chất lỏng)

    Động cơ, lý hợp, hộp số, cầu truyền động, hệ thống lái phanh và làm mát

     

     

    2.2.9 Hệ thống dẫn khí xả

     

     

    Đường ống dẫn

    Quan sát

    -Kín, định vị chắc chắn

    Bầu giảm thanh

    Quan sát

    -Kín, định vị chắc chắn

    2.2.10. Hệ thống phanh

     

     

    2.2.10.1. Cơ cấu dẫn động

    Quan sát

    -Đủ, không rạn nứt, hoạt phanh động bình thường.

     

     

    -Cơ cấu hãm của phanh tay hoạt động tốt

    2.2.10.2. Hệ thống phanh hơi.

     

     

    Bình chứa khí.

    Quan sát

    -Kín, van an toàn hoạt động tốt.

    Áp suất hơi của hệ thống

    Quan sát

    -Theo đúng quy định

     

     

    -Đủ đồng hồ chỉ áp lực, đúng, định vị chắc chắn

    2.2.10.3. ng dẫn làm từ vật liệu cứng

    Quan sát

    -Không rạn nứt, định vị chắc chắn

    2.2.10.4. ng dẫn làm từ vật liệu mềm

    Quan sát

    -Không xơ cứng, rạn nứt

    2.3. Hệ thống lái

     

     

    2.3.1. Vô lăng

     

     

    Vành vô lăng

    Quan sát

    -Không nứt vỡ, đúng kiểu loại

     

     

    -Định vị đúng

    Độ dơ góc của vô lăng

    Đo bằng thước chuyên dùng

    -Không vượt quá:

     

     

    10o Đối với ôtô con, ôtô khách đến 12 chỗ, ôtô tải trọng đến 1500kg

     

     

    20o Đối với ôtô khách

     

     

    25o Đối với ôtô tải trọng tải trên 1500kg

    2.3.2. Trục lái

    Kiểm tra

    -Không có độ dơ dọc trục

     

     

    -Không có độ dơ ngang

     

     

    -Định vị chắc chắn

    2.3.3. Các khớp cầu và khớp chuyển hướng

    Kiểm tra khi lắc vô lăng

    -Không dơ, định vị chắc chắn

     

     

    -Đủ cơ cấu phòng lỏng

     

     

    -Không có tiếng kêu

    2.3.4. Ngõng quay lái

    Quan sát

    -Không có độ dơ, định vị chắc chắn

    2.3.5. Thanh dẫn động lái

    Quan sát

    -Không biến dạng, rạn nứt

    2.3.6. Hệ trợ lực lái (đối với xe có trợ lực lái)

    Cho động cơ làm việc, quan sát và quay vô lăng

    - Hoạt động bình thường

    2.3.7. Hệ lái phương tiện 3 bánh có một bánh dẫn hướng

    Quan sát

    -Không có độ dơ dọc trục, điều kiển lái nhẹ nhàng

     

     

    -Càng lái cân đối, không nứt gãy, giảm chấn hoạt động tốt.

    2.4 Hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu, các thiết bị khác liên quan đến an toàn; độ ồn, khí xả

     

     

    2.4.1. Kiểm tra tình trạng

    Đo ắc quy

    -Đủ điện áp định mức

    2.4.2. Đèn chiếu sáng phía trước

    Đo bằng thiết bị

    -Đủ số lượng, đúng kiểu loại

     

     

    - Cường độ sáng không nhỏ hơn 10.000 cd

    Đèn chiếu xa (pha), đèn chiếu gần (cốt)

     

    -Góc đưọc tạo thành bởi tia phản chiếu ngoài phía trên và dưới của chùm sáng theo mặt phẳng dọc tạo thành với đường tâm của chùm tia không nhỏ hơn 3o

     

     

    -Tia phản chiếu ngoài, trên cùng của chùm sáng không vượt trên đường nằm ngang song song với mặt đường

     

     

    Hoặc:

     

     

    -Dải sáng xa (pha) không nhỏ hơn 100m, rộng 4m

     

     

    -Dải sáng gần (cốt) không nhỏ hơn 50m

    2.4.3. Các loại đèn khác

     

     

    2.4.3.1. Đèn xin đường

    Quan sát, đo đạc

    -Màu vàng, đủ, hoạt động tốt

     

     

    -Tần số nháy từ 60 lần/phút đến 120 lần/phút lần đầu, từ thời điểm đóng công tắc cho đến khi đèn sáng không vượt quá 3 giây

    2.4.3.2. Đèn soi biển số

     

    -Soi rõ biển số

    2.4.3.3. Đèn kích thước

    -Đủ số lượng

     

     

     

    -Đủ độ sáng

    2.4.3.4. Đèn phanh

    Quan sát

    -Đủ số lượng

     

     

    -Đảm bảo độ sáng

    2.44. Gạt mưa

    Quan sát,

    kiểm tra

    -Đủ số lượng, định vị đúng

     

     

    -Không làm xước kính, hoạt động tốt

     

     

    -Diện tích quét ít nhất là 2/3 diện tích kính chắn gió

    2.4.5. Hệ thống phun nước rửa kính

     

    -Hoạt động tốt

    2.4.6. Gương chiếu hậu

    Quan sát,

    kiểm tra

    -Đủ số lượng, đúng loại

     

     

    -Quan sát được phần đường phía sau: Khoảng nhìn rộng 4m ở cự ly ít nhất 20m.

    2.4.7. Cói điện

    Nghe và

    kiểm tra

    -—m lượng toàn bộ không lớn hơn 115dBA và không nhỏ hơn 65dBA ở khoảng cách 2m

     

     

    -Đối với ôtô kéo rơ móc và sơ mi rơ móc phải lắp đủ 2 còi có tần số âm thanh khác nhau.

    2.4.8. Độ ồn

    Đo bằng thiết bị

    -Không vượt quá giới hạn quy định trong công văn số 1449/MTG ban hành ngày 23/6/1995 của Bộ Khoa học và môi trường

    2.4.9. Khí xả

     

     

    Động cơ xăng

    Đo bằng thiết bị

     

    2.5. Hiệu quả phanh

     

     

    2.5.1. Hiệu quả phanh chính

    Đo quãng đường phanh hoặc gia tốc

    Vo = 30 km/h

    -Xe không tải

     

     

     

    Loại ôtô

    Spmax (m) Không lớn hơn

    Jpmin (m/s2)Không nhỏ hơn

     

     

    Ôtô con và ôtô chuyên dùng cùng loại

     

    7,2

     

    5,8

     

     

    Ôtô tải hoặc đoàn ôtô trọng lượng toàn bộ <8000kg và ôtô khách có chiều dài toàn bộ < 7,5mm

     

     

     

    9,5

     

     

     

    5,0

     

     

    Ôtô tải có trọng lượng toàn bộ >8000kg và ôtô khách có chiều dài toàn bộ lớn hơn 7,5m

     

     

     

    11

     

     

     

    4,2

     

     

    -Khi phanh, quỹ đạo chuyển động của ôtô không lệch quá 8o hoặc không lệch khỏi hành lang 3,5mm.

    2.5.2. Hiệu quả phanh tay

    Mặt dốc, cầu kiểm tra hoặc thử trên đường

    -Dừng được ở dốc 23% đối với ôtô con và ở độ dốc31% đối với ôtô khách, ôtô tải Vo = 15 km/h (xe không tải) Spma x <= 6m Jpmin >= 2m/s2.

    3. Lưu trữ, xử lý số liệu

    3.1. Lưu kết quả kiểm tra

     

    -Đủ, đúng

     

     

    -Có chữ ký của ĐKV

    3.2. Thông báo kết quả cho chủ phương tiện

     

    -Đúng như quy định

               

     

     

    2.2. Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện

    cơ giới đường bộ tại trạm trang bị cơ giới

     

    Hạng mục kiểm tra

    Thiết bị, dụng cụ phương pháp

    Yêu cầu

    1. Làm thủ tục kiểm định

    1.1. Kiểm tra các giấy tờ xe.

     

     

    1.1.1. Chứng nhận đăng ký biển số

    Đưa vào máy tính

    Có, hợp lệ

    1.1.2. Giấy phép lưu hành

     

    Có đối với xe đã lưu hành

    1.1.3. Hồ sơ kỹ thuật

    Có đối với xe có sự thay đổi về kết cấu so với lần khám trước.

     

    1.2. Thu tiền kiểm định

     

    Nộp đủ, viết biên nhận. Xuất phiếu kiểm định

    2. Kiểm tra kỹ thuật

    2.1. Kiểm tra nhận dạng

     

     

    2.1.1. Biển số đăng ký

    Quan sát

    Đúng quy định, không nứt gãy, định vị chặt

    2.1.2. Số khung

    Quan sát

    Đúng

    2.1.3. Số động cơ

    Quan sát

    Đúng

    2.1.4. Màu sơn

    Quan sát

    Đúng mầu

    2.1.5. Những thay đổi vể kết cấu, tổng thành

    Quan sát

    Đúng với giấy phép cải tạo và chứng nhận kiểm định kỹ thuật.

    2.2 Kiểm tra phần trên và bên ngoài

     

     

    2.2.1. Thân vỏ, buồng lái thùng hàng

    Quan sát

    -Đúng hồ sơ kỹ thuật

     

     

    -Kích thước nằm trong giới hạn cho phép

     

     

    -Không thủng rách, mọt gỉ, nứt gãy

     

     

    -Định vị chắc chắn

    Sàn, bệ

    Quan sát

    -Định vị đúng, chắc chắn

     

     

    -Không mọt gỉ, thủng

     

     

    -Các dầm không được nứt gãy.

    Khung xương

    Quan sát

    -Không mọt gỉ, nứt gãy

    Tay vịn, cột chống, giá để hàng

    Quan sát

    -Định vị đúng, chắc chắn

    Chắn bùn

    Quan sát

    -Không thủng rách, định vị chắc chắn.

    Lớp sơn

    Quan sát

    -Không bong chóc

    2.2.2. Kính chắn gió

    Quan sát

    -Loại kính an toàn, không nứt vỡ, trong suốt

    2.2.3. Ghế người lái và ghế hành khách

    Quan sát

    -Có kích thước tối thiểu đạt TCVN 4461-87

     

     

    -Định vị đúng, chắc chắn

     

     

    -Đúng số lượng.

    2.2.4. Độ kín khít của các cụm có sử dụng chất lỏng, khí đặt tại phần trên của phương tiện

    Quan sát

    -Không rò gỉ (thành giọt đối với chất lỏng)

    2.2.5. Dây dẫn điện quan sát được ở trên

    Quan sát

    -Định vị chắc chắn

     

     

    -Vỏ cách điện không rạn nứt hoặc hỏng

    2.2.6. Bánh xe

    Quan sát, Clê lực

    -Đúng kiểu, đủ đai ốc, định vị chắc chắn

    Moay-ơ

    Quan sát, quay lắc bánh xe

    -Quay trơn, không bó kẹt, không có độ dơ dọc trục và hướng kính.

    Vành

    Quan sát

    -Không cong, vênh, nứt

    Lốp

    Quan sát

    -Đúng cỡ, đồng nhất về chủng loại, không nứt vỡ, thủng

     

    Quan sát và đo đạc

    -Chiều cao hoa lốp còn lại không nhỏ hơn:

     

     

    1,6mm đối với ôtô con

     

    1,0mm đối với ôtô tải

     

     

    2,0mm đối với ôtô khách

     

    Đo bằng áp kế

    -Đúng áp suất

    Lốp bánh xe dẫn hướng

    Quan sát

    -Lắp cùng loại, hoa lốp có độ mòn tương đương nhau, không phồng dộp và không được sử dụng lốp đắp

    2.3. Kiểm tra trên băng tổng hợp

     

     

    2.3.1. Kiểm tra sự trượt ngang của bánh xe dẫn hướng

     

    -Không quá 5m/1km

    2.3.2. Kiểm tra sai số của đồng hồ tốc độ

     

    -Không quá 10% tại V = 40 Km/h

    2.3.3. Kiểm tra hiệu quả phanh chính

     

     

    2.3.3.1. Hiệu quả phanh chính bánh xe trước

     

    -Hiệu quả phanh tổng thành của các bánh không nhỏ hơn 50% trọng lượng phương tiện

    2.3.3.2. Hiệu quả phanh

     

    -Sự chênh lệch về lực phanh chính bánh xe sau bánh phải và bánh trái trên cùng một trục phải nhỏ hơn 8%

    2.3.4. Kiểm tra hiệu quả phanh tay

     

    -Không nhỏ hơn 22% so với trọng lượng phương tiện đối với ôtô con và không nhỏ hơn 30% trọng lượng phương tiện đối với ôtô tải, ôtô khách.

    2.4. Hệ thống đèn chiếu sáng tín hiệu, các thiết bị khác liên quan đến an toàn, độ ồn, khí xả.

     

     

    2.4.1. Kiểm tra tình trạng ắc quy

    Đo

    -Đủ điện áp định mức

    2.4.2. Đèn chiếu sáng phía trước

    Đo bằng thiết bị

    -Đủ số lượng đúng kiếu loại

     

     

    -Cường độ sáng không nhỏ hơn 10.000 cd

    Đèn chiếu xa (pha) đèn chiếu gần (cốt)

     

    -Góc được tạo thành bởi tia phản chiếu ngoài phía trên và dưới của chùm sáng theo mặt phẳng dọc tạo thành với đường tâm của chùm tia không nhỏ hơn 3độ

     

     

    -Tia phản chiếu ngoài, trên cùng của chùm sáng không vượt trên đường nằm ngang song song với mặt đường

     

     

    Hoặc:

     

     

    -Dải sáng xa (pha) không nhỏ hơn 100m, rộng 4m

     

     

    -Dải sáng gần (cốt) không nhỏ hơn 50m

    2.4.3. Các loại đèn khác

     

     

    2.4.3.1. Đèn xin đường

    Quan sát, đo dạc

    -Màu vàng, đủ, hoạt động tốt

     

     

    -Tần số nháy từ 60 lần/ph đến 120 lần/ph lần đầu, từ thời điểm đóng công tắc cho đến khi đèn sáng không vượt quá 3 giây

    2.4.3.2. Đèn soi biển số

    Quan sát

    -Soi rõ biển số

    2.4.3.3. Đèn kích thước

    -Đủ số lượng

     

     

     

    -Đủ độ sáng

    2.4.3.4. Đèn phanh

     

    -Đảm bảo độ sáng

    2.4.4. Gạt mưa

    Quan sát, kiểm tra

    -Đủ số lượng, định vị đúng

     

     

    -Không làm xước kính, hoạt động tốt

     

     

    -Diện tích quét ít nhất là 2/3 diện tích kính chắn gió

    2.4.5. Hệ thống phun nước

     

    -Hoạt động tốt rửa kính

    2.4.6. Gương chiếu hậu

    Quan sát, kiểm tra

    -Đủ số lượng, đúng loại

     

     

    -Quan sát được phần đường phía sau: Khoảng nhìn rộng 4m ở cự ly ít nhất 20m

    2.4.7. Còi điện

    Nghe và kiểm tra

    -—m lượng toàn bộ không lớn hơn 115 dBA và không nhỏ hơn 65 dBA ở khoảng cách 2m

     

     

    -Đối với ôtô kéo rơ móc và sơ mi rơ móc phải lắp đủ 2 còi có tần số âm thanh khác nhau

    2.4.8. Độ ồn

    Đo bằng thiết bị

    -Không vượt quá giới hạn

    2.4.9. Khí xả

     

    quy định trong công văn số 1449/MTG ban hành ngày 23/6/1995 của Bộ Khoa học và môi trường

    Động cơ xăng

    Đo bằng thiết bị

     

    Động cơ Diesel

     

     

    2.5. Kiểm tra phần dưới của phương tiện

     

     

    2.5.1. Khung

    Quan sát

    -Không cong vênh, nứt gãy, mọt gỉ

    2.5.2. Hệ treo

    Quan sát

    -Đúng hồ sơ kỹ thuật, đủ số lượng không nứt gãy

    Nhíp, lò xo, thanh xoắn

     

     

     

     

    -Định vị đúng

    Giảm chấn

     

    -Làm việc tốt, định vị chắc chắn

    Thanh giằng

     

    -Không nứt gãy, định vị chắc chắn

     

     

    -Khớp quay không dơ

    2.5.3. Hệ thống truyền lực

    Quan sát

    -Đúng hồ sơ kỹ thuật

    Các đăng

     

    -Đủ đai ốc ,bắt chặt

     

     

    -Có độ dơ nằm trong giới hạn cho phép

     

     

    -Không cong vênh rạn nứt

    Hộp số

    Quan sát

    -Đúng hồ sơ kỹ thuật

     

     

    -Định vị chắc chắn

    Cầu truyển động

    Quan sát

    -Không rạn nứt, định vị chắc chắn

    2.5.4. Độ kín khít của các hệ thống có sử dụng chất lỏng, khí đặt ở phần dưới phương tiện

    Quan sát

    -Không rò rỉ (thành giọt đối với chất lỏng)

    2.5.5. Hệ thống dẫn khí xả

     

     

    Đường ống dẫn

    Quan sát

    -Kín, định vị chắc chắn

    Bầu giảm thanh

    Quan sát

    -Kín, định vị chắc chắn

    2.5.6. Hệ thống phanh

     

     

    2.5.6.1. Cơ cấu dẫn động phanh

    Quan sát

    -Đủ, không rạn nứt, hoạt động bình thường

     

     

    -Cơ cấu hãm của phanh tay hoạt động tốt

    2.5.6.2. Hệ thống phanh hơi

     

    -Kín, van an toàn hoạt động

    Bình chứa khí

    Quan sát

    tốt

    Áp suất hơi của hệ thống

    Quan sát và đo

    -Theo đúng quy định

     

     

    -Đủ đồng hồ chỉ áp lực, đúng; định vị chắc chắn

    2.5.6.3. ng dẫn làm từ vật liệu cứng

    Quan sát

    -Không rạn nứt, định vị chắc chắn

    2.5.6.4. ng dẫn làm từ vật liệu mềm

    Quan sát

    -Không sơ cứng rạn nứt

    2.5.7. Hệ thống lái

     

     

    2.5.7.1. Vô lăng

     

     

    Vành vô lăng

    Quan sát

    -Không nứt vỡ, đúng kiểu loại

     

     

    -Định vị đúng

    2.5.7.2. Trục lái

    Kiểm tra

    -Không có độ dơ dọc trục

     

     

    -Không có độ dơ ngang

     

     

    -Định vị chắc chắn

    2.5.7.3. Các khớp cầu và khớp chuyển hướng

    Kiểm tra khi lắc vô lăng

    -Không dơ, định vị chắc chắn

     

     

    -Đủ cơ cấu phòng lỏng

     

     

    -Không có tiếng kêu

    2.5.7.4. Ngõng quay lái

    Quan sát

    -Không có độ dơ, định vị chắc chắn

    2.5.7.5. Thanh dẫn động lái

    Quan sát

    -Không biến dạng, rạn nứt

    2.5.7.6. Hệ trợ lực lái (đối với xe có trợ lực lái)

    Cho động cơ làm việc, quan sát và quay vô lăng

    -Hoạt động bình thường

    2.5.7.7. Hệ lái phương tiện 3 bánh có một bánh dẫn hướng

    Quan sát

    -Không có độ dơ dọc trục, điều kiển lái nhẹ nhàng

     

     

    -Càng lái cân đối, không nứt gãy; giảm chấn hoạt động tốt

    2.5.8. Dây dẫn điện quan sát được ở bên dưới phương tiện

    Quan sát

    -Định vị chắc chắn, vỏ cách điện không bị rạn, nứt hoặc hỏng

    3. Lưu trữ, xử lý số liệu

    3.1. Lưu kết quả kiểm tra

     

    -Đúng, đủ

    3.2. Thông báo kết quả cho chủ phương tiện

     

    -Có chữ ký của ĐKV

     

     

    -Đúng quy định

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X