hieuluat

Quyết định 4416/QĐ-BGTVT định mức dự toán một số công tác sửa chữa công trình đường thủy nội địa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 4416/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đinh La Thăng
    Ngày ban hành: 16/12/2015 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 16/12/2015 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Giao thông
  • Số: 4416/QĐ-BGTVT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015

     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA.
    --------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
     
    Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
    Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
    Căn cứ văn bản số 2838/BXD-KTXD ngày 02/12/2015 của Bộ Xây dựng về việc định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa;
    Xét đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 915/TTr-CĐTNĐ ngày 20/5/2015; văn bản s 2360/CĐTNĐ-KTKT ngày 23/10/2015 về việc dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa công trình đường thủy nội địa;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Công bố Định mức dự toán một số công tác sửa chữa công trình đường thủy nội địa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng vào việc lập và quản lý chi phí sửa chữa công trình đường thủy nội địa.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Các Thứ trưởng;
    - Bộ Xây dựng;
    - Các S
    ở GTVT;
    - Cổng TTĐT Bộ GTVT;
    - Lưu: VT, KCHT.
    BỘ TRƯỞNG




    Đinh La Thăng

     
     
    ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
    MỘT SỐ CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
    (Kèm theo Quyết định số 16703/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
    THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
    - Định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa là định mức kinh tế-kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
    - Công tác sửa chữa thường có khối lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện khó khăn, phức tạp, xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công hẹp, thường phân tán, bên cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động thủ công, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
    - Trong quá trình sửa chữa, không những phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho người, phương tiện qua lại, các trang thiết bị đang sử dụng trong công trình đó và các công trình kế cận có liên quan.
    I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
    1- Mức hao phí vật liệu:
    Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
    Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
    2- Mức hao phí lao động:
    Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ sa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định trong định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
    3- Mức hao phí máy thi công:
    Là số ca máy thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.
    II. KẾT CẤU TẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
    Định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa gồm 11 mã hiệu định mức. Bao gồm: định mức trong công tác đắp bao tải đất, cát; bạt mái kè; làm tầng lọc ngược; trải vi địa kỹ thuật dưới nước; phao bè thả rồng đá; hút phun hỗn hợp bùn, đất từ xà lan lên bãi bằng tàu hút công suất <1000 cv;="" hút="" phun="" hỗn="" hợp="" bùn,="" đất=""> hchứa dưới nước (sau khi xả đáy) lên bãi bằng tàu hút công suất <1000 cv;="" bốc="" xúc="" đất="" đá="" dưới="" nước="" bằng="" máy="" đào="" gầu="" dây;="" sửa="" chữa="" phao="" tiêu="" báo="" hiệu="" đường="" thủy="" nội="" địa;="" sửa="" chữa="" cột="" báo="" hiệu="" đường="" thủy="" nội="" địa;="" sửa="" chữa="" khung="" tháp="" phao,="">giá đỡ tấm năng lượng.
    Định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa được áp dụng để lập đơn giá sửa chữa công trình đường thủy nội địa, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
    Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng đường thủy nội áp dụng đối với trường hợp công trình sửa chữa chỉ cần yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
    Đối với một số loại công tác xây lắp sửa chữa không ban hành trong định mức dự toán này được áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng. Trường hợp không có định mức để áp dụng xác định hao phí cho công tác sửa chữa thì căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập định mức mới.
    Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng chung này, trong từng phần của định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa còn có điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn áp dụng cụ thể.
    Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
    1. ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT.
    Thành phần công việc:
    - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
    - Xác định vị trí đắp bao tải đất, cát.
    - Xúc đất đổ vào bao tải.
    - Vận chuyển trong phạm vi 30 m.
    - Đắp bao tải đất, cát xuống đúng vị trí quy định.
    - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
    Đơn vị tính: 1 m3

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Số lượng
    1
    Đp bao tải đất, cát
    Vật liệu
     
     
    Đất (cát)
    m3
    1,22
     
    Bao tải dứa loại PP (1x0,6 m)
    cái
    32,3
     
     
    Dây buộc ni lon
    kg
    0,01
     
     
    Nhân công 3,0/7
    công
    1,52
     
    10

    2. BẠT MÁI KÈ:
    Thành phần công việc:
    + Chuẩn bị hiện trường thi công, cắm tuyến, đóng cọc đánh dấu.
    + Đào, bạt, sửa mái theo đúng thiết kế.
    + Vận chuyển đất tha đổ đi trong phạm vi 10 m hay đổ lên phương tiện vận chuyển.
    + Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
    Đơn vị tính: 1 m3

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Cấp đất
    Cấp I
    Cấp II
    Cấp III
    2
    Bạt mái kè
    Nhân công 3,5/7
    0,49
    0,681
    0,913
     
    11
    12
    13

    3. LÀM TĂNG LỌC THỦ CÔNG.
    Thành phần công việc:
    - Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm tuyến,
    - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 m, xếp - rải - đầm đá, cát, sỏi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
    - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
    Đơn vị tính: 1 m3

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Loại đứng
    Loại nằm
    1
    Làm tầng lọc thủ công
    Vật liệu
     
     
     
    Cát vàng
    Nhân công 3,5/7
    m3
    công
    1,22
    1,3031
    1,22
    0,7761
    2
    Vật liệu
     
     
     
    Đá dăm hoặc sỏi
    Nhân công 3,5/7
    m3
    công
    1,2
    2,556
    1,2
    2,158
     
    11
    12

    4. TRẢI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DƯỚI NƯỚC
    Thành phần công việc:
    - Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm mốc theo bản vẽ thiết kế.
    - Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu và vận chuyn trong phạm vi 30 m, đo, cắt vi lọc theo yêu cu thiết kế.
    - Vận chuyển cuộn vi đã cắt đưa vào thiết bị trải vi (Ru lô).
    - Gia công cọc ghim, rải vi lọc theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đóng cọc ghim (nếu không dùng cọc ghim mà khâu giáp nối thì được tính chi phí mua chỉ khâu).
    - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Số lượng
    4
    Rải vi địa kỹ thuật dưới nước
    Vật liệu
     
     
    Vi địa kỹ thuật
    m2
    110
    Ghim st F6 (hình L -0,5x0,1 m; khoảng cách ghim 1 m/chiếc)
    kg
    5,275
    Nhân công 3,5/7
    công
    1,24
    Thợ lặn
    ca
    0,274
     
    10

    Ghi chú: - Định mức vi lọc đã tính đến hao hụt do cắt vi, li lõm của địa hình.
    - Định mức vi lọc chưa tính đến phần vi chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo quy định của thiết kế cho từng công trình cụ thể.
    - Định mức chưa bao gồm thiết bị nổi như phao bè...
    5. PHAO BÈ THẢ RỒNG ĐÁ
    Đơn vị tính: 10 m3 đá thả

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Cự ly thả L (m)
     
     
     
     
    L 30
    30 L 70
    L > 70
    5
    Phao thép thả rồng đá
    Vật liệu
     
     
     
     
    Gỗ ván 3-5 cm
    m3
    0,0008
    0,0008
    0,0008
    Tre cây ø 6-8 cm
    (L = 7-9 m)
    cây
    0,1
    0,1
    0,1
    Dây thép buộc
    kg
    0,075
    0,1
    0,125
    Nhân công 3,5/7
    công
    0,125
    0,168
    0,24
    Máy thi công
     
     
     
     
    Phao thép
    ca
    0,278
    0,323
    0,385
     
    11
    12
    13

    Ghi chú: Nếu công tác thả đá rời phải sử dụng phao bè thì áp dụng bảng định mức chi phí phao trên nhân với hệ số k = 0,4.
    6. HÚT PHUN HỖN HỢP BÙN, ĐẤT TỪ XÀ LAN LÊN BÃI BẰNG TÀU HÚT CÔNG SUẤT HÚT CÔNG SUẤT < 1000="">
    Thành phần công việc:
    Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí nạo vét, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi công trường, lắp ráp, tháo dỡ, định vị thiết bị, đường ống đảm bảo an toán giao thông thủy trong phạm vi công trường, hút bùn đất từ xà lan lên bãi đúng nơi quy định.
    Đơn vị tính: 100 m3

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Hỗn hp bùn đất
    6
    Hút phun hỗn hp bùn, đất từ xà lan lên bãi bằng tàu hút công suất1000 cv, chiều sâu nạo vét 6 m, chiều cao ống xả 3 m, chiều dài ng xả 300 m
    Nhân công 2,7/4
    công
    3,324
    Máy thi công
     
     
    Tàu hút 585 cv
    (hoặc tương tự)
    ca
    0,127
    Tàu kéo 360 cv
    ca
    0,025
    Cẩu nổi 30 T
    ca
    0,064
    Canô 23 cv
    ca
    0,064
    Xà lan 200 T
    ca
    0,127
    Máy khác
    %
    1,5
     
    10

    7. HÚT PHUN HỖN HỢP BÙN, ĐẤT TỪ HỐ CHỨA DƯỚI NƯỚC (SAU KHI XẢ ĐÁY) LÊN BÃI BẰNG TÀU HÚT CÔNG SUẤT <1000>
    Thành phần công việc:
    Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí nạo vét, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi công trường, lắp ráp, tháo dỡ, định vị thiết bị, đường ống đảm bảo an toàn giao thông thủy trong phạm vi công trường, hút phun hỗn hợp bùn đất từ hố chứa lên bãi đúng nơi quy định.
    Đơn vị tính: 100 m3

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Hỗn hợp bùn đất
    7
    Hút phun hn hp bùn, đất từ hố chứa dưới nước lên bãi bằng tàu hút công suất 1000 cv, chiều sâu nạo vét 6 m, chiều cao ống xả 3 m, chiều dài ống xả 300 m
    Nhân công 2,7/4
    công
    3,324
    Máy thi công
     
     
    Tàu hút 585 cv (hoặc tương tự)
    ca
    0,127
    Tàu kéo 360 cv
    ca
    0,025
    Canô 23 cv
    ca
    0,064
    Máy khác
    %
    1,5
     
    10

    8. BỐC XÚC ĐÁ DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY ĐÀO GẦU DÂY (áp dụng cho bc xúc đá sau nmìn và thanh thải vật chướng ngại là bãi đá dời dưới nước)
    Thành phần công việc:
    Chuẩn bị, thả phao, rùa, xác định vị bốc xúc đá rời lên xà lan, lặn kiểm tra bãi đá di chuyển tầu đến vị trí bốc xúc. Bốc xúc đá lên xà lan, lặn kiểm tra mặt bàng sau khi bc xúc và lặn kiểm tra trong quá trình bốc xúc.
    Đơn vị tính: 100 m3

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Bốc xúc đá rời lên xà lan
    8.1
    Bc xúc đá rời bng máy đào gu dây dung tích gầu 1,2 m3 lên xà lan chiều sâu ≤ 9 m
    Nhân công 4,0/7
    công
    1,725
    Máy thi công
     
     
    Máy đào gầu dây ≤ 1,2m3
    ca
    0.91
    Tàu kéo 150 cv
    ca
    0,455
    Xà lan 200 T
    ca
    0,91
    Xà lan 250 T
    ca
    0,91
    Máy khác
    %
    2
     
    10

     

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Bốc xúc đá rời lên xà lan
    8.2
    Bốc xúc đá rời bằng máy đào gu dây dung tích gầu ≤ 1,6 m3 lên xà lan chiều sâu ≤9 m
    Nhân công 4,0/7
    công
    1,725
    Máy thi công
     
     
    Máy đào gầu dây ≤ 1,6m3
    ca
    0,683
    Tàu kéo 150 cv
    ca
    0,341
    Xà lan 200 T
    ca
    0,683
    Xà lan 250 T
    ca
    0,683
    Máy khác
    %
    2
     
    10

     

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Bốc xúc đá rời lên xà lan
    8.2
    Bc xúc đá rời bng máy đào gu dây dung tích gầu ≤ 2,3 m3 lên xà lan chiều sâu ≤ 9 m
    Nhân công 4,0/7
    công
    1,725
    Máy thi công
     
     
    Máy đào gầu dây ≤ 2,3m3
    ca
    0,441
    Tàu kéo 150 cv
    ca
    0,221
    Xà lan 200 T
    ca
    0,441
    Xà lan 250 T
    ca
    0,441
    Máy khác
    %
    2
     
    1

    Ghi chú: Trường hợp bốc xúc đá ở chiều sâu mực nước >10 m ÷ 20 m được nhân hệ số 1,25 từ độ sâu >20 m được nhân hệ số 1,35 so với định mức tương ứng.
    9. SỬA CHỮA PHAO TIÊU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
    Thành phần công việc:
    Chuẩn bị, đo đánh dấu chi tiết trên vật liệu gia công, cắt, mài, nắn uốn, nắn chỉnh, hàn chịu lực, tổ hp các bộ phận kết cấu theo đúng thiết kế; hoàn thiện gia công theo đúng yêu cầu; vận chuyển vật liệu, cấu kiện sau gia công trong phạm vi 150 m.
    Đơn vị tính: 1 tấn

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Phao báo hiệu đường thủy nội địa (phao hình trụ, phao hình côn)
    Hình trụ
    Hình côn
    9
    Sửa chữa phao báo hiệu đường thủy nội địa
    Vật liệu
     
     
     
    Thép tấm
    kg
    1091,4
    1122
    Đá mài
    viên
    0,265
    0,765
    Que hàn
    kg
    10,71
    17,85
    Vật liệu khác
    %
    3
    5
    Nhân công 4,5/7
    công
    26,45
    48,875
    Máy thi công
     
     
     
    Máy cắt tôn 15 kw
    ca
    1,638
    2,31
    Máy lốc tôn 5 kw
    ca
    1,638
    2,31
    Máy mài 2,7 kw
    ca
    0,84
    1,575
    Máy hàn 23 kw
    ca
    4,2
    6,3
    Máy khác
    %
    5
    5
     
    11
    22

    10. SỬA CHỮA CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
    Thành phần công việc:
    Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, lốc ống khoan lỗ, hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 m.
    Đơn vị tính: 1 tấn

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn v
    Slượng
    10
    Sửa chữa cột báo hiệu
    Vật liệu
     
     
    Thép hình
    kg
    25,5
    Thép tấm
    kg
    1025,1
    Ôxy
    chai
    3,57
    Đất đèn
    kg
    13,872
    Que hàn
    kg
    28,56
    Vật liệu khác
    %
    5
    Nhân công 4/7
    công
    21,275
    Máy thi công
     
     
    Máy hàn 23 kw
    ca
    5,439
    Máy cắt
    ca
    1,3125
    Máy khoan 4,5 kw
    ca
    1,575
    Cẩu 16 T
    ca
    0,399
    Máy khác
    %
    5
     
    10

    11. SỬA CHỮA KHUNG THÁP PHAO, GIÁ ĐỠ TẤM NĂNG LƯỢNG
    Đơn vị tính: 1 tấn

    STT
    Công tác xây lắp
    Thành phần hao phí
    Đơn vị
    Số lượng
    11
    Sửa chữa khung tháp phao, giá đỡ tấm năng lượng
    Vật liệu
     
     
    Thép tấm
    kg
    132,6
    Thép hình
    kg
    918
    Đá mài
    Viên
    0,428
    Ôxy
    chai
    1,683
    Đất đèn
    kg
    9,251
    Que hàn
    kg
    20,981
    Vật liệu khác
    %
    2
    Nhân công 4,5/7
    công
    24,748
    Máy thi công
     
     
    Máy hàn 23 kw
    ca
    4,799
    Máy mài 2,7 kw
    ca
    1,785
    Máy khoan 2,5 kw
    ca
    1,05
    Máy khác
    %
    5
     
    10

     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13
    Ban hành: 17/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 25/03/2015 Hiệu lực: 10/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Công văn 2838/BXD-KTXD của Bộ Xây dựng về định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa
    Ban hành: 02/12/2015 Hiệu lực: 02/12/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 04/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
    Ban hành: 26/05/2010 Hiệu lực: 15/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4416/QĐ-BGTVT định mức dự toán một số công tác sửa chữa công trình đường thủy nội địa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu: 4416/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 16/12/2015
    Hiệu lực: 16/12/2015
    Lĩnh vực: Giao thông
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Đinh La Thăng
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X