hieuluat

Quyết định 475/CAAV báo cáo số liệu thống kê của các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam trong lĩnh vực không tải

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam Số công báo: Đang cập nhật
    Số hiệu: 475/CAAV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đào Mạnh Nhương
    Ngày ban hành: 14/03/1994 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 14/03/1994 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Giao thông
  • QUYẾT ĐỊNH

    CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
    SỐ 475/CAAV NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 1994 VỀ VIỆC BAN HÀNH
    "QUY CHẾ BÁO CÁO SỐ LIỆU THỐNG KÊ CỦA CÁC
    DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
    TRONG LĨNH VỰC KHÔNG TẢI"

     

    CỤC TRƯỞNG
    CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

     

    Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 04 tháng 1 năm 1992;

    Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;

    Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 06/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;

    Với mục đích thống nhất quy trình báo cáo số liệu thống kê tình hình hoạt động của các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam trong lĩnh vực không tải.

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế về báo cáo số liệu thống kê của các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam trong lĩnh vực không tải.

     

    Điều 2: Các ông Trưởng ban Không tải, Trưởng ban Kế hoạch đầu tư, Chánh Văn phòng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Tổng giám đốc Cụm cảng hàng không, sân bay, các doanh nghiệp vận tải hàng không chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

     

     

     

     

     

     

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    CỤC HKDD VIỆT NAM

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    QUY CHẾ

    VỀ BÁO CÁO SỐ LIỆU THỐNG KÊ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
    VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC KHÔNG TẢI

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 475/CAAV
    ngày 14/3/1994 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam)

     

    Điều 1: Quy định chung.

    a. Tất cả các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam đã đăng ký thàng lập doanh nghiệp và được phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ báo cáo Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về kế hoạch hoạt động và tình hình hoạt động của mình trong lĩnh không tải.

    b. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam quy định các biểu mẫu báo cáo thống kê và thời gian quy định kỳ báo cáo của các doanh nghiệp vận tải hàng không.

     

    Điều 2: Quy định cụ thể.

    1. Các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam có các chuyến bay thường lệ:

    1.1. Báo cáo các kế hoạch hoạt động ngắn hạn (một năm) và trung hạn (năm năm) của mình vào tháng chín (09) của năm trước năm thực hiện kế hoạch theo các nội dung chủ yếu sau:

    - Dự kiến số lượng hàng khách, hàng hoá, bưu kiện chuyên chở (nội địa, quốc tế).

    - Dự kiến mở các đường bay mới, tăng tần suất trên từng đường bay...

    - Kế hoạch phát triển đội máy bay và người lái.

    - Định hướng phát triển toàn diện.

    1.2. Báo cáo số liệu thống kê theo các mẫu:

    - Mẫu A-1 (báo cáo tháng): Báo cáo trước ngày thứ mười hàng tháng.

    - Mẫu B (báo cáo quý): Báo cáo trong tháng đầu tiên của quý thực hiện kế hoạch

    - Mẫu báo cáo C (báo cáo năm): Báo cáo trong tháng đầu tiên của năm kế năm kết thúc tài chính của mình.

    - Mẫu D-1 (báo cáo năm): báo cáo trong tháng thứ hai sau khi kết thúc năm tài chính của mình.

    2. Các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam không có các chuyến bay thường lệ.

    2.1. Báo cáo các kế hoạch hoạt động vận chuyển ngắn hạn (một năm) và trung hạn (năm năm) của mình vào tháng chín (09) của năm trước năm thực hiện kế hoạch theo các nội dung chủ yếu sau:

    - Dự kiến số lượng hàng khách, hàng hoá, chuyên chở (nội địa, quốc tế).

    - Kế hoạch phát triển đội máy bay và người lái.

    - Định hướng phát triển toàn diện.

    2.2. Báo cáo số liệu thống kê theo các mẫu:

    - Mẫu A-2 (báo cáo năm): Báo cáo trong tháng đầu tiên của năm kế năm thực hiện kế hoạch.

    - Mẫu D-2 (báo cáo năm): Báo cáo trong tháng thứ hai sau khi kết thúc năm tài chính của mình.

    3. Các cảng hàng không báo cáo:

    - Mẫu I (báo cáo quý): trong tháng đầu tiên của quý kế quý thực hiện kế hoạch.

    - Mẫu R (báo cáo tháng): Báo cáo trong tuần đầu tiên của tháng kế tháng thực hiện kế hoạch.

    4. Ban không tải Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chịu trách nhiệm tiếp nhận các loại báo cáo nêu trong Quy chế này và tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển báo cáo lãnh đạo Cục Hàng không dân dụng theo yêu cầu.

     

    Điều 3: Hiệu lực.

    Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.

     

    CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

    MẪU BÁO CÁO A-1

    BÁO CÁO VẬN CHUYỂN

    Tháng..... năm.......

     

    Hãng Hàng không..........

     

    Nội dung

    Đơn vị

    Tổng hợp các loại chuyến bay

    Các chuyến bay cho hãng

     

     

    Đường bay quốc tế

    Đường bay nội địa

    Đường bay quốc tế

    Đường bay nội địa

    a

    b

    c

    d

    e

    f

    Các chuyến bay thương mại

    1. Máy bay - kilomet

    2. Số lần máy bay cất cánh

    3. Số giờ bay

    4. Hành khách chuyên chở

    5. Tấn hàng hoá chuyên chở

    6. Hành khách - kilomet chuyên chở

    7. Ghế - kilomet cung ứng

    8. Hiệu suất sử dụng ghế

    9. Tấn - kilomet chuyên chở

    a. Hành khách (bao gồm cả hành lý)

    b. Hàng hoá (cả số phát chuyển nhanh)

    c. Bưu kiện

    d. Tổng cộng

    10. Tấn kilomet cung ứng

    11. Hiệu suất sử dụng tải

     

    000

    số

    số

    số

    số

    số

     

    %

     

    000

    000

     

    000

     

    000

    000

    %

     

     

     

     

     

    Các chuyến bay thương mại hàng không.

    12. Máy bay - kilomet

    13. Số lần cất cánh

    14. Số giờ bay

    15. Hành khách chuyên chở 16. Tấn hàng hoá chuyên chở

    17. Hành khách kilomet chuyên chở

    18. Ghế - kilomet cung ứng

    19. Tấn - kilomet chuyên chở

    20. Tấn - kilomet cung ứng

    thường lệ

    000

    số

    số

    số

    số

    000

     

    000

    000

    000

     

     

     

     

    Các chuyến bay khác

    21. Giờ bay

     

    Số

     

     

     

     

    Ghi chú

     

     

     

     

     

     

    CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

    MẪU BÁO CÁO A-2

    BÁO CÁO VẬN CHUYỂN

    Tháng...... năm.......

     

    Hãng Hàng không.................

     

    Nội dung

    Đơn vị

    Đường bay quốc tế

    Đường bay trong nước

    Tổng số

    a

    b

    c

    d

    e

    A. Các chuyến bay thương mại

    1. Máy bay - kilomet

    2. Số lần cất cánh

    3. Số giờ khai thác máy bay

    4. Hành khách chuyên chở

    5. Tấn hàng hoá chuyên chở (tấn)

    6. Hành khách - kilomet chuyên chở

    7. Ghế - kilomet cung ứng

    8. Tấn kilomet chuyên chở

    8.a. Hành khách (bao gồm cả hành lý)

    8.b. Hàng hoá và bưu kiện

    8.c. Tổng cộng (8a + 8b)

    9. Tấn - kilomet

     

     

     

     

    B. Các chuyến bay khác

    10. Số giờ bay chụp ảnh, phun thuốc.....

    11. Số giờ bay phi thương mại

     

     

     

     

     

    Tháng...... Phần 2 - Hành khách kilomet chuyên chở

     

    Tháng

    Tổng số

    Tháng

    Tổng số

    Tháng Giêng

    Tháng Hai

    Tháng Ba

    Tháng Tư

    Tháng Năm

    Tháng Sáu

     

    Tháng Bảy

    Tháng Tám

    Tháng Chín

    Tháng Mười

    Tháng Mười một

    Tháng Mười hai

     

     

     

    HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪU A-2)
    BÁO CÁO VẬN CHUYỂN

     

    I. YÊU CẦU:

     

    + Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam không có các chuyến bay thường lệ phải gửi báo cáo theo mẫu A-2 về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất một tháng sau khi kết thúc năm thực hiện kế hoạch vận chuyển.

    + Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển diễn ra trong một năm (12 tháng dương lịch).

    + Phần I của báo cáo: Tổng kết tình hình vận chuyển trong năm kế hoạch.

    + Phần II của báo cáo: Tóm tắt số liệu hành khách - kilomet chuyên chở đường bay quốc tế theo tháng.

     

    II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG BÁO CÁO:

     

    1. Máy bay - kilomet: Là tổng khối lượng sản phẩm tính bằng cách nhân các chuyến bay thực hiện trên từng đường bay với chiều dài của đường bay đó.

    2. Hành khách chuyên chở: Mỗi hành khách đi trên một chuyến bay chỉ được tính một lần cho dù chuyến bay đó gồm nhiều chặng hoặc là gồm một chặng nội địa và một chặng quốc tế.

    3. Hàng hoá chuyên chở: Tổng khối lượng hàng hoá (tấn) tính bằng các cộng dồn từng tấn hàng chuyên chở trên từng chuyến bay và mỗi chuyến hàng chỉ tính một lần dù chuyến bay đó gồm nhiều chặng hoặc là gồm một chặng nội địa và một chặng quốc tế.

    4. Hành khách kilomet chuyên chở: Là tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hành khách chuyên chở trên từng chặng với quãng đường của chặng đó. Kết quả thu được tương ứng với số kilomet mà tất cả các hành khách đã đi.

    5. Ghế kilomet cung ứng: Là tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số ghế hành khách cung ứng trên từng chặng với quãng đường của chặng đó (số ghế không thực sự cung ứng cho khách để tăng thêm khối lượng nhiên liệu hoặc trọng tải khác sẽ không dùng để tính).

    6. Tấn - kilomet chuyên chở: là tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hàng hoá chuyên chở trên từng chặng với quãng đườcủa chặng đó. Các số liệu sau đây cần được báo cáo riêng rẽ:

    + Hành khách (bao gồm cả hành lý): Tính cả hành lý miễn cước và hành lý quá cước. Có thể lấy mức trọng lượng chung cho từng hành khách là 90kg.

    + Hàng hoá và bưu kiện: Hàng hóa (bao gồm hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao) và tất cả các loại bưu kiện.

    7. Tấn - kilomet cung ứng: Là tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số tấn có thể cung ứng (về hành khách, hàng hoá, bưu kiện) trên từng chặng với quãng đường của chặng đó.

    CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

    MẪU BÁO CÁO B

    CÁC CHUYẾN BAY QUỐC TẾ THEO LỊCH (THƯƠNG MẠI)

     

    Quý....... năm......... Hãng Hàng không...............

     

    Cảng hàng không

    Hành khách

    Hàng hoá (tấn)

    Bưu kiện (tấn)

    Đi

    Đến

    b

    c

    d

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪU B)

    CÁC CHUYẾN BAY QUỐC TẾ THEO LỊCH (THƯƠNG MẠI)

     

    1. Yêu cầu

    + Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam không có các chuyến bay thường lệ phải gửi báo cáo về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất vào ngày thứ mười sau khi kết thúc một quý thực hiện kế hoạch vận chuyển.

    + Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển diễn ra trong một quý (ba tháng dương lịch).

    2. Các cột dùng trong báo cáo.

    - Cảng hàng không (cột a): Liệt kê theo thứ tự ABC tất cả các cặp cảng hàng không mà doanh nghiệp vận chuyển hàng không thực hiện các chuyến bay quốc tế đi và đến:

    a. Từng cặp cảng hàng không phải được nêu hai lần: Lần đầu theo một chiều và lần thứ hai theo chiều ngược lại.

     

    Ví dụ: Lần đầu BKK HAN

    SGN

    ------------------------------------

    Lần thứ hai: HAN BKK

    MNL

    --------------------------------------

    b. Số liệu báo cáo theo từng cặp cảng hàng không là từng cặp cảng là số liệu tổng hợp của tất cả các chuyến bay thực hiện trên đường bay đó trong quý.

    - Hành khách (cột b): Số lượng hành khách có vé đã mua từ mức 25% giá vé áp dụng thông thường trở lên thực sự được chuyên chở.

    - Hàng hoá - tấn (cột c): Khối lượng hàng hoá chuyên chở bao gồm cả hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao nhưng không tính hành lý của hành khách.

    - Bưu kiện - tấn (cột d): Khối lượng thư tín, bưu phẩm, bưu kiện chuyên chở để giao phát cho các cơ quan bưu chính.

    3. Một số trường hợp đặc biệt

    - Hợp đồng mua chỗ (Pooled Space Arrangements): Khi doanh nghiệp vận chuyển hàng không mua chỗ trên các chuyến bay của hãng hàng không khác để bán lại cho công chúng thì phải báo cáo các số liệu vận chuyển của mình trong phạm vi hợp đồng mua chỗ đó.

    - Hợp doanh (Pooled Services): Các doanh nghiệp chỉ báo cáo phần vận chuyển của mình trong các hợp doanh.

    - Một chuyến bay theo lịch chở khách thuê chuyến: Các doanh nghiệp không báo cáo trong mẫu này các số liệu vận chuyển liên quan tới các huyến bay theo lịch mà toàn bộ số ghế trên các chuyến bay đó do người thuê chuyến thuê.

    CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

    MẪU BÁO CÁO C

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
    (CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THEO LỊCH)

     

    Quý... năm..... Hãng hàng không......................................................

     

    Cấp sân bay

    Loại máy bay

    Số lượng chuyến bay

    Tải cung ứng

    Vận chuyển

     

     

     

    Số lượng ghế hành khách

    Tổng trọng lượng thương mại (tấn)

    Hành khách

    Hàng hoá (tấn)

    Bưu kiện (tấn)

    a

    b

    c

    d

    e

    f

    g

    h

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪUC)

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
    (CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THEO LỊCH)

     

    1. Yêu cầu:

    + Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam không có các chuyến bay thường lệ phải gửi báo cáo theo mẫu A-2 về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất một tháng sau khi kết thúc một năm thực hiện kế hoạch vận chuyển.

    + Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển diễn ra trong một năm (12 tháng dương lịch).

    2. Các cột dùng trong báo cáo:

    - Cặp sân bay (cột a): Liệt kê tất cả các cặp sân bay nằm trong hành trình các chuyến bay được thực hiện trong năm kế hoạch:

    a. Hành trình của từng chuyến bay phải được báo cáo theo từng cặp sân bay: lần đầu theo một chiều và lần thứ hai theo chiều ngược lại.

    Ví dụ: Hành trình HAN-BKK-FRA

    Lần đầu: HAN-BKK

    Lần thứ hai:

    FRA-BKK

    BKK-HAN

    ..........................................

    b. Số liệu báo cáo theo từng cặp sân bay là số liệu tổng hợp của tất cả các chuyến bay thực hiện trên đường bay đó trong năm kế hoạch. Riêng đối với các chuyến bay chỉ chở hàng hoá, bưu kiện thì số liệu sẽ báo cáo theo mẫu khác.

    - Loại máy bay (cột b): Sử dụng các ký hiệu dùng cho từng loại máy bay khai thác giữa hai đầu sân bay như TU3/B747/ATR72.....

    - Số lượng các chuyến bay (cột c): Báo cáo số liệu các chuyến bay thực tế khai thác giữa hai đầu sân bay đã liệt kê trong cột (a); nếu có nhiều loại máy bay được sử dụng thì báo cáo số lượng các chuyến bay theo từng loại máy bay.

    - Tải cung ứng (cột d và e):

    + Số lượng ghế hành khách: Báo cáo tổng số ghế cung ứng trong một năm giữa hai đầu sân bay được liệt kê trong cột a; không tính số ghế không thực tế sẵn sàng cung ứng cho khách vì phải dành cho khối lượng nhiên liệu của máy bay các loại tải trọng khác.

    + Tổng trọng tải thương mại (total payload capacity): Báo cáo tổng trọng tải thương mại cung ứng (chuyên chở thương mại hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu kiện) trong một năm giữa hai đầu sân bay được liệt kê trong cột (a).

    - Vận chuyển (cột f, g, h): Báo cáo tổng khối lượng chuyên chở thương mại thực hiện từng chặng không phân biệt nơi xuất phát hay là nơi đến trong hành trình.

    + Hành khách (cột f): Số lượng hành khách có vé đã mua từ mức 25% giá vé áp dụng thông thường trở lên thực sự được chuyên chở.

    + Hàng hoá/bưu kiện (cột g và h): Khối lượng hàng hoá, bưu kiện chuyên chở trên các chuyến bay thương mại bao gồm cả hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao nhưng không tính hành lý của hành khách.

    3. Một số trường hợp

    - Hợp đồng mua chỗ (Block Space Arrangements): Khi doanh nghiệp vận chuyển hàng không mua chỗ trên chuyến bay của hãng hàng không khác để bán lại cho công chúng thì phải báo cáo số liệu vận chuyển của mình trong phạm vi hợp đồng mua chỗ đó.

    - Hợp doanh (pooled Services): Các doanh nghiệp chỉ báo cáo phần vận chuyển của mình trong các hợp doanh.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

    MẪU BÁO CÁO D-1

    ĐỘI NGŨ MÁY BAY VÀ NHÂN SỰ

     

    PHẦN I- ĐỘI NGŨ MÁY BAY

     

    Năm kết thúc ngày.......................... Hãng Hàng không......................................

     

    Loại máy bay

    Số lượng máy bay từng loại

    Cỡ máy bay

    Tình hình khai thác máy bay trong năm

    Hãng sản xuất và kiểu loại máy bay

    Mã số

    Đầu năm

    Thay đổi trong năm

    Cuối năm

    Số ghế lắp đặt

    Chỉ số MTO T.bình (tấn)

    Bay thương mại

    Số giờ bay

    Tổng số ngày có thể khai thác máy bay

     

     

     

    Thêm

    Bớt

     

     

     

    Bay thương mại

    Tổng cộng

    Bay thương mại

     

     

     

     

     

     

     

     

    Thường lệ

    Không thường lệ

     

    Thường lệ

    Không thường lệ

    Tổng cộng

     

    a

    b

    c

    d

    e

    f

    g

    h

    i

    j

    k

    l

    m

    n

    o

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

                                   

     

     

     

     

    PHẦN 2 - NHÂN SỰ

     

     

    Mã số: điểm một trong các mã số dưới đây vào cột a tương ứng với từng loại máy bay ghi trong cột b

    - Các loại máy bay thương mại:

    P - Máy bay trở khách

    F - Máy bay chở hàng, không trở khách

    G - Máy bay có thể chuyển đổi, có thể nghĩa là chỉ chở riêng hàng hoá hoặc chỉ chở riêng hành khách.

    - Các loại máy bay không vì mục đích thương mại

    O. Máy bay dùng vào mục đích khác

     
    Nhân sự

    Số lượng

    Tổng quy lượng đối với từng loại

     

    Giữa năm

    Cuối năm

     

    Lái chính và lái phụ nhân viên khác trong tổ lái

     

     

     

    Tiếp viên

     

     

     

    Thợ máy

     

     

     

    Bán vé

     

     

     

    Nhân viên khác

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

     

     

    HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪU D-1)

    ĐỘI NGŨ MÁY BAY VÀ NHÂN SỰ

     

    I. YÊU CẦU:

     

    + Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có các chuyến bay thường lệ phải gửi báo cáo theo mẫu D-1 về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất trong tháng thứ hai sau khi kết thúc năm tài chính của mình.

    + Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình đội máy bay và nhân sự của doanh nghiệp trong năm tài chính báo cáo.

     

    II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG BÁO CÁO:

     

    1. Loại máy bay: Hãng sản xuất và kiểm loại máy bay - Báo cáo đầy đủ tên hãng sản xuất và kiểu máy bay:

    Ví dụ: Boeing 747 - 300

    Tupolev Tu - 134A

    Aerospatiale/Aeritalia ATR - 72

    2. Mã số:

    + Mã số đối với các loại máy bay thương mại:

    P - Máy bay chở khách.

    F - Máy bay chở hàng.

    C - Máy bay có thể chuyển đổi: có nghĩa là có thể chỉ riêng hàng hóa hoặc chỉ chở riêng hành khách.

    + Mã số đối với các loại máy bay không thương mại:

    O- Máy bay dùng vào mục đích huấn luyện, bay nghiên cứu địa lý....

    3. Cỡ máy bay:

    + Số ghế lắp đặt: Báo cáo số lượng ghế lắp đặt trên từng loại máy bay. Đối với cùng một loại máy bay mà số ghế lắp đặt khác nhau, ví dụ: 68 ghế, 72 ghế thì báo cáo dãy số 68-72-80.

    + Chỉ số trung bình của trọng lượng cất cánh tối đa (M.T.O.Weight): báo cáo chỉ số trung bình của trọng lượng cất cánh tối đa của từng loại máy bay căn cứ vào kết quả khả phi, huấn thư điều hành bay và các văn bản chính thức khác.

    4. Tình hình khai thác máy bay trong năm:

    + Báo cáo số lần bay cất cánh và số giờ bay loại sau đây:

    - Các chuyến bay thương mại thường lệ.

    - Các chuyến bay thương mại không thường lệ.

    - Tất cả các loại chuyến bay (tổng cộng): Bao gồm tất cả các chuyến bay thương mại và không thương mại (ví dụ bay thực nghiệm, đào tạo...).

    + Số lần máy bay cất cánh: Báo cáo tổng số lần máy bay cất cánh thuộc hai loại thương mại và không thương mại.

    + Số giờ bay: Báo cáo tổng số giờ bay thuộc cả hai loại thương mại và không thương mại.

    + Tổng số ngày có thể khai thác máy bay: là tổng số ngày từng máy bay có thể khai thác trong suốt thời gian báo cáo. Những ngày dưới đây không được tính là ngày có thể khai thác máy bay:

    - Những ngày nằm trong khoảng thời gian tính từ khi mua báy bay đến khi máy bay thực sự đưa vào khai thác.

    - Những ngày sau chuyến bay thương mại cuối cùng trước khi thanh lý máy bay.

    - Những ngày mà máy bay thuộc "quyền sở hữu" của người khác.

    - Những ngày máy bay không thể khai thác được bởi vì có sự can thiệp của Nhà nước như lệnh cấm bay của một cơ quan có thẩm quyền.

    Tất cả những ngày khác phải được coi là ngày có thể khai thác máy bay, kể cả ngày máy bay được bảo dưỡng hoặc đại tu.

    5. Nhân sự (Phần II):

    + Báo cáo tất cả các số liệu liên quan tới nhân sự của doanh nghiệp hàng không, không phân biệt dạng làm việc tạm thời hay trong biên chế trên cơ sở bảng lương vào thời điểm giữa năm và cuối năm của năm báo cáo.

    + Báo cáo tổng quỹ lương đối với từng loại nhân sự bao gồm các loại lương và phụ cấp, tiền làm thêm giờ, phụ cấp bay, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp làm việc tại cơ quan thường trú đặt ở nước ngoài. Không báo cáo khoản phụ cấp đi lại, trang phục, đào tạo...

    + Đồng tiền dùng trong báo cáo là đồng tiền Việt Nam.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

    MẪU BÁO CÁO D-2

    ĐỘI NGŨ MÁY BAY VÀ NHÂN SỰ

     

    PHẦN I- ĐỘI NGŨ MÁY BAY

     

    Năm kết thúc ngày.................. Hãng Hàng không................................

     

    Loại máy bay

    Số lượng máy bay từng loại

    Cỡ máy bay

    Tình hình khai thác máy bay trong năm

     

    Hãng sản xuất và kiểu loại máy bay

    Mã số

    Đầu năm

    Thay đổi trong năm

    Cuối năm

    Số ghế lắp đặt

    Chỉ số MTO T.bình (tấn)

    Số lần máy bay cất cánh

    Số giờ bay

    Tổng số ngày có thể khai thác máy bay

     

     

     

     

    Thêm

    Bớt

     

     

     

    Bay thương mại

    Tổng cộng

    Bay thương mại

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Thường lệ

    Không thường lệ

     

    Thường lệ

    Không thường lệ

     

     

    a

    b

    c

    d

    e

    f

    g

    h

    i

    j

    k

    l

    m

    n

    o

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHẦN 2- NHÂN SỰ

     

    Mã số: Điểm một trong các mã số dưới đây vào cột a tương ứng với loại máy bay ghi trong cột b

    - Các loại máy bay thương mại:

    P - Máy bay chở khách

    F- Máy bay chở hàng, không chở khách

    C- Máy bay có thể chuyển đổi, có thể nghĩa là chỉ chở riêng hàng hoá hoặc chỉ chở riêng hành khách.

    - Các loại máy bay không vì mục đích thương mại

    O- Máy bay dùng vào mục đích khác

     

     

     
    Nhân sự

    Số lượng

     

    Giữa năm

    Cuối năm

     

     

    Người lái, tiếp viên

    Các nhân viên khác

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

    Ghi chú:

     

     

    HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪU D-2)
    ĐỘI NGŨ MÁY BAY VÀ NHÂN SỰ

     

    I. YÊU CẦU

     

    + Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có các chuyến bay thường lệ phải gửi báo cáo theo mẫu D-2 về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất trong tháng thứ 2 sau khi kết thúc năm tài chính của mình.

    + Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình đội máy bay và nhân sự của doanh nghiệp trong năm tài chính báo cáo.

     

    II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG BÁO CÁO

     

    1. Loại máy bay:

    Hãng sản xuất và kiểu máy bay - báo cáo đầy đủ tên hãng sản xuất và kiểu máy bay.

    Ví dụ: Boing 747 - 300

    Tupolev TU - 134A

    Aerosspatiale/Aeritalia ATR - 72

    2. Mã số:

    + Mã số đối với các loại máy bay thương mại:

    P- Máy bay chở khách.

    F- Máy bay chở hàng.

    C- Máy bay có thể chuyển đổi; có nghĩa là có thể chỉ chở riêng hàng hoá hoặc chỉ chở riêng hành khách.

    + Mã số đối với các loại máy bay không thương mại.

    O- Máy bay dùng vào mục đích huấn luyện, bay nghiên cứu địa lý...

    3. Cỡ máy bay:

    + Số ghế lắp đặt: Báo cáo số lượng ghế trên từng loại máy bay. Đối với cùng một loại máy bay mà số ghế lắp đặt khác nhau, ví dụ: 68 ghế, 72 ghế thì báo cáo thành dãy số 68- 72 - 80.

    + Chỉ số trung bình của trọng lượng cất cánh tối đa (MTO. Weight): Báo cáo chỉ số trung bình của trọng lượng cất cánh tối đa của từng loại máy bay căn cứ vào kết quả khả phi, huấn thư điều hành bay và các văn bản chính thức khác.

    4. Tình hình khai thác máy bay trong năm:

    + Báo cáo số lần bay cất cánh và số giờ bay theo các loại sau đây:

    - Các chuyến bay thương mại thường lệ.

    - Các chuyến bay thương mại không thường lệ.

    - Tất cả các loại chuyến bay (tổng cộng): Bao gồm tất cả các chuyến bay thương mại và không thương mại (ví dụ bay thực nghiệm, đào tạo...)

    + Số lần mày bay cất cánh: Báo cáo tổng số lần máy bay cất cánh thuộc cả hai loại thương mại và không thương mại.

    + Số giờ bay: Báo cáo tổng số giờ bay thuộc cả hai loại thương mại và không thương mại.

    + Tổng số ngày có thể khai thác máy bay: là tổng ngày từng máy bay có thể khai thác trong suốt thời gian báo cáo. Những ngày dưới đây không được tính là ngày có thể khai thác máy bay:

    - Những ngày nằm trong khoảng thời gian tính từ khi mua máy bay đến khi máy bay thực sự đưa vào khai thác.

    - Những ngày sau chuyến bay thương mại cuối cùng trước khi thanh lý máy bay.

    - Những ngày mà máy bay thuộc quyền sở hữu của người khác.

    - Những ngày máy bay không thể khai thác được bởi vì có sự can thiệp của Nhà nước như lệnh cấm bay của một cơ quan có thẩm quyền.

    Tất cả những ngày khác phải được coi là ngày có thể khai thác máy bay, kể cả ngày máy bay được bảo dưỡng hoặc đại tu.

    5. Nhân sự (Phần III)

    Báo cáo tất cả các số liệu liên quan tới nhân sự của doanh nghiệp hàng không, không phân biệt dạng làm việc tạm thời hay trong biên chế trên cở sở bảng lương vào thời điểm giữa các năm và cuối năm của báo cáo.

     

     

     

     

     

     

     

    CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

    MẪU BÁO CÁO R

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN TÀI SẢN BAY

    Từ ngày ..... đến ngày

     

    Đi

    Đến

    Hàng vận chuyển

    Đường bay

    Loại máy bay

    Lần cất cánh

    Hành khách

    Hành lý (tấn)

    Hàng hoá (tấn)

    Bưu kiện (tấn)

    Hàng vận chuyển

    Đường bay

    Loại máy bay

    Lần cất cánh

    Hành khách

    Hành lý (tấn)

    Hàng hoá (tấn)

    Bưu kiện (tấn)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪU R)

    BÁO CÁO VẬN CHUYỂN

     

    I. YÊU CẦU:

     

    + Các cảng hàng không Việt Nam phải gửi báo cáo theo mẫu R về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất một tuần sau khi kết thúc một tháng thực hiện kế hoạch.

    + Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển diễn ra trong một tháng dương lịch.

     

    II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG BÁO CÁO:

     

    1. Hãng vận chuyển: Hãng hàng không có các chuyến bay đi/đến cảng hàng không. Tên của hãng vận chuyển dùng trong báo cáo là mã hai chữ; ví dụ: Hãng Vietnam Airlines - VN, Hãng Pacific Airlines- BL.

    2. Đường bay: Dùng mã ba chữ để báo cáo sân bay xuất phát và sân bay đến của một đường bay.

    Ví dụ: Đường bay Hà Nội - Băng Cốc:

    HAN - BKK

    T.P Hồ Chí Minh - Maxcơva: SGN - MOW

    Băng Cốc - T.P Hồ Chí Minh: BKK - SGN

    3. Loại máy bay: Dùng ký hiệu tiêu chuẩn đối với từng loại máy bay có hoạt động đi/đến cảng hàng không nêu trong báo cáo.

    Ví dụ: TU3- Tupolev TU- 134

    737- Boeing 737 chở khách các loại.

    320- Airbus Industrie A320

    4. Lần cất cánh: Số lần máy bay cất cánh trong tháng báo cáo phân loại theo máy bay của từng hãng vận chuyển.

    5. Lần hạ cánh: Số lần máy bay hạ cánh trong tháng báo cáo theo loại máy bay của từng hãng vận chuyển.

    6. Hành khách: Số hành khách lên, xuống máy bay.

    7. Hành lý: Tổng số hành lý (tấn) lên/xuống máy bay.

    8. Hàng hoá: Tổng số hàng hóa (tấn) lên/xuống máy bay.

    9. Bưu kiện: Tổng số bưu kiện (tấn) lên/xuống máy bay.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Hàng không dân dụng số 63-LCT/HĐNN8 của Quốc hội
    Ban hành: 26/12/1991 Hiệu lực: 01/06/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 36-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục hàng không dân dụng Việt Nam
    Ban hành: 06/02/1993 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 475/CAAV báo cáo số liệu thống kê của các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam trong lĩnh vực không tải

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
    Số hiệu: 475/CAAV
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 14/03/1994
    Hiệu lực: 14/03/1994
    Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Giao thông
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Đang cập nhật
    Người ký: Đào Mạnh Nhương
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X