hieuluat

Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Bảng giá cây trồng và vật nuôi tỉnh Cà Mau

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 03/2010/QĐ-UBND' Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Thành Tươi
    Ngày ban hành: 19/01/2010 Hết hiệu lực: 09/11/2015
    Áp dụng: 29/01/2010 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH CÀ MAU
    -------
    Số: 03/2010/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------
    Cà Mau, ngày 19 tháng 01 năm 2010

     
     
    --------------------
    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (Tờ trình số 185/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2009) và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp (Báo cáo thẩm định số 238/BC-STP ngày 16 tháng 12 năm 2009),
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau, để áp dụng tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
    Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Thường trực UBND tỉnh;
    - Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Cà Mau;
    - Website Chính phủ;
    - Website Cà Mau;
    - Báo Cà Mau;
    - LĐVP UBND tỉnh;
    - Chuyên viên các khối;
    - Lưu: VT, L22/01.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




     
     

    Phạm Thành Tươi

     
     
    CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh)
     
    Chia làm 04 loại:
    - Loại A: cây đang cho trái
    - Loại B: cây sắp cho trái
    - Loại C: cây lão, ít cho trái
    - Loại D: cây còn nhỏ dưới một năm tuổi
    Đơn vị tính: đồng

    TT
    Cây ăn trái
    ĐVT
    Đơn giá
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    Loại D
    01
    Dừa
    Cây
    300.000
    144.000
    96.000
    12.000
    02
    Sabô
    Cây
    180.000
    90.000
    60.000
    18.000
    03
    Xoài, mít
    Cây
    180.000
    120.000
    60.000
    18.000
    04
    Cam, quít, bưởi
    Cây
    144.000
    96.000
    48.000
    14.000
    05
    Chanh, tắc
    Cây
    120.000
    60.000
    30.000
    14.000
    06
    Vú sữa, bơ, dâu
    Cây
    240.000
    120.000
    60.000
    18.000
    07
    Khế
    Cây
    72.000
    36.000
    18.000
    6.000
    08
    Ca cao
    Cây
    216.000
    120.000
    36.000
    12.000
    09
    Nhãn
    Cây
    240.000
    120.000
    48.000
    18.000
    10
    Cóc
    Cây
    144.000
    72.000
    36.000
    14.000
    11
    Mận, lý
    Cây
    144.000
    72.000
    36.000
    14.000
    12
    Đào (điều)
    Cây
    120.000
    60.000
    24.000
    12.000
    13
    Lêkima
    Cây
    96.000
    48.000
    12.000
    6.000
    14
    Chùm ruột, ổi, ô môi
    Cây
    96.000
    48.000
    24.000
    6.000
    15
    Mãng cầu
    Cây
    120.000
    60.000
    36.000
    6.000
    16
    Đu đủ
    Cây
    48.000
    24.000
    12.000
    3.000
    17
    Sa ri
    Cây
    96.000
    48.000
    24.000
    6.000
    18
    Táo
    Cây
    120.000
    60.000
    30.000
    6.000
    19
    Cau
    Cây
    96.000
    48.000
    24.000
    6.000
    20
    Me
    Cây
    180.000
    120.000
    60.000
    6.000
    21
    Trầu
    Bụi/nọc
    30.000
    12.000
    7.000
    5.000
    22
    Cà na
    Cây
    96.000
    48.000
    24.000
    6.000
    23
    Thanh long
    Bụi/nọc
    84.000
    42.000
    24.000
    6.000
    24
    Chuối
     
     
     
     
     
     
    Cây trồng phân tán
    Cây
    10.000
    5.000
     
     
     
    Vườn chuối chuyên canh
    m2
    4.000
     
     
     

    II. Cây lấy gỗ
    Đơn vị tính: đồng

    TT
    Cây lấy gỗ
    ĐVT
    Đơn giá
    (1)
    (2)
    (3)
    (4)
    01
    Tràm
     
     
     
    Loại A:
     
     
     
     Loại có đường kính gốc từ 20cm trở đi
    Cây
    80.000
     
     Loại có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm
    Cây
    50.000
     
     Loại có đường kính gốc từ 11cm đến dưới 15cm
    Cây
    20.000
     
    Loại B (có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 11cm)
    Cây
    15.000
     
    Loại C (có đường kính gốc từ 5,5cm đến dưới 8cm)
    Cây
    7.000
     
    Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5cm):
     
     
     
     Loại có chiều cao H > 5m
    Cây
    4.000
     
     Loại có chiều cao 4m < h="" ≤="" 5m="">
    Cây
    2.000
     
     Loại có chiều cao 2,5m < h="" ≤="" 4m="">
    Cây
    1.000
     
     Loại có chiều cao H ≤ 2,5m
    Cây
    500
    02
    So đũa
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
    Cây
    20.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
    Cây
    10.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
    Cây
    5.000
     
    Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)
    Cây
    2.000
     
    Loại E (đường kính gốc dưới 5cm)
    Cây
    1.000
    03
    Bạch đàn
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên, chiều cao trên 7m)
    Cây
    60.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm, chiều cao trên 6m)
    Cây
    35.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm, chiều cao trên 5m)
    Cây
    20.000
     
    Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm, chiều cao trên 4m)
    Cây
    10.000
     
    Loại E (đường kính gốc dưới 5cm, chiều cao trên 3m)
    Cây
    3.000
     
    Loại F (cây có chiều cao từ 2,5m đến dưới 3m)
    Cây
    2.000
     
    Loại G (cây có chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m)
    Cây
    1.000
     
    Loại H (cây có chiều cao dưới 1,5m)
    Cây
    800
    04
    Keo lai
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc trên 30cm)
    Cây
    30.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm)
    Cây
    20.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
    Cây
    15.000
     
    Loại D (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
    Cây
    10.000
     
    Loại E (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)
    Cây
    5.000
     
    Loại F (đường kính gốc dưới 5cm)
    Cây
    2.500
     
    Cây mới trồng (chiều cao dưới 0,4m)
    Cây
    500
    05
    Đước, vẹt, cóc, giá
     
     
     
    Loại A:
     
     
     
     Loại có đường kính gốc từ 20cm trở đi
    Cây
    60.000
     
     Loại có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm
    Cây
    35.000
     
     Loại có đường kính gốc từ 11cm đến dưới 15cm
    Cây
    20.000
     
    Loại B (có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 11cm)
    Cây
    8.000
     
    Loại C (có đường kính gốc từ 5,5cm đến dưới 8cm)
    Cây
    3.600
     
    Loại D (có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 5,5cm)
    Cây
    2.000
     
    Loại E (có đường kính gốc dưới 3cm và chiều cao từ 2,5m trở đi)
    Cây
    1.200
     
    Loại F (có đường kính gốc dưới 3cm và chiều cao dưới 2,5m)
    Cây
    500
    06
    Mắm
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
    Cây
    50.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
    Cây
    20.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
    Cây
    8.000
     
    Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)
    Cây
    3.000
    07
    Mù u
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
    Cây
    100.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
    Cây
    50.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
    Cây
    25.000
     
    Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)
    Cây
    10.000
     
    Loại E (có đường kính gốc dưới 5cm và chiều cao từ 1,5m trở đi)
    Cây
    5.000
     
    Loại F (có đường kính gốc dưới 5cm và chiều cao dưới 1,5m)
    Cây
    1.000
    08
    Dầu, sao, xà cừ
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
    m3
    3.000.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
    Cây
    100.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
    Cây
    50.000
     
    Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)
    Cây
    20.000
    09
    Gòn, gừa, gáo, sộp, sung
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
    Cây
    40.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
    Cây
    20.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
    Cây
    10.000
     
    Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)
    Cây
    5.000
     
    Gòn làm hàng rào
    Mét dài
    50.000
    10
    Bàng, phượng, còng
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
    Cây
    80.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
    Cây
    40.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
    Cây
    20.000
     
    Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)
    Cây
    10.000
    11
    Củi đốt
     
     
     
    Cây rừng (tràm, đước…)
    Ster
    100.000
     
    Cây tạp khác (bình bát, trứng cá…)
    Ster
    40.000
    12
    Tre tàu, tre mạnh tông và các loại tre khác
     
     
     
    Loại A (đường kính gốc từ 10cm trở lên)
    Cây
    15.000
     
    Loại B (đường kính gốc từ 7cm đến dưới 10cm)
    Cây
    10.000
     
    Loại C (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 7cm)
    Cây
    5.000
     
    Loại D (đường kính gốc dưới 5cm)
    Cây
    3.000
    13
    Trúc, lục bình, tầm vong
     
     
     
    Loại A (100 cây/bụi trở lên)
    Bụi
    80.000
     
    Loại B (50 cây đến dưới 100 cây)
    Bụi
    50.000
     
    Loại C (20 cây đến dưới 50 cây)
    Bụi
    25.000
     
    Loại D (dưới 20 cây)
    Bụi
    15.000
    14
    Dừa nước
     
     
     
    Mật độ thưa
    Bụi
    10.000
     
    Mật độ dày đặc
    m2
    6.000

     
    Quy định: đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.
    Chia làm 03 loại:
    - Loại A : cho năng suất cao nhất.
    - Loại B : cho năng suất trung bình.
    - Loại C : cho năng suất kém.
    Đơn vị tính : đồng/m2

    TT
    Tên hoa màu
    ĐVT
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    01
    Khoai các loại, bắp
    m2
    2.000
    1.000
    500
    02
    Rau các loại
    m2
    2.500
    1.500
    700
    03
    Mía
    m2
    3.000
    1.700
    700
    04
    Môn
    m2
    6.000
    4.000
    2.000
    05
    Khóm, thơm
    m2
    2.200
    1.100
    500
    06
    Bạc hà
    m2
    3.000
    2.000
    1.000
    07
    Hoa màu trồng thành vườn
    m2
    10.000
    5.000
    3.000

    IV. Cây lúa
    Chia làm 03 loại :
    - Loại A : đang trổ đồng, chưa tới thời kỳ thu hoạch.
    - Loại B : sạ trên 01 tháng.
    - Loại C : sạ dưới 01 tháng.
     Đơn vị tính: đồng/ha

    TT
    Cây lúa
    ĐVT
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    01
    Mùa
    Ha
    8.000.000
    5.000.000
    3.000.000
    02
    Vụ
    Ha
    7.500.000
    4.500.000
    3.000.000

    V. Tôm nuôi (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại)
     

    Loại hình nuôi
    Quảng canh cải tiến
    Bán thâm canh
    Thâm canh
    Thời gian nuôi
    Trọng lượng
    Giá bồi thường
    Trọng lượng
    Giá bồi thường
    Trọng lượng
    Giá bồi thường
    (1)
    (2)
    (3)
    (4)
    (5)
    (6)
    (7)
    ≤ 30 ngày tuổi 
    150 - 200 con/kg
    1.800.000đ/ha
    350- 450 con/kg
    1.800đ/m2 mặt nước
    400-500 con/kg
    2.200 đ/m2 mặt nước
    31-60 ngày tuổi
    80-149 con/kg
    2.800.000đ/ha
    175-349 con/kg
    3.400đ/m2 mặt nước
    200-399 con/kg
    4.600 đ/m2 mặt nước
    61-90 ngày tuổi
    50-79 con/kg
    3.000.000đ/ha
    70-174 con/kg
    5.600đ/m2 mặt nước
    80-199 con/kg
    8.900 đ/m2 mặt nước
    91-120 ngày tuổi
     
     
    40-69con/kg
    5.800đ/m2 mặt nước
    45-79 con/kg
    9.700đ/m2 mặt nước

    B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ
    1. Đối với đối tượng cây trồng tại mục I, II Phần A là cây trồng phân tán hoặc diện tích bị thu hồi nhỏ: có thể xác định được số lượng, khối lượng, phân loại quy cách bằng các phương pháp định lượng (cân, đong, đo, đếm…) thì giá bồi thường được xác định bằng số lượng cây nhân với đơn giá của loại cây tương ứng.
    2. Đối với đối tượng cây trồng là vườn cây chuyên canh quy mô lớn, vườn rừng, rừng trồng tập trung (gọi tắc là vườn cây) không áp dụng các phương pháp định lượng nêu trên, mà do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát và xác định giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm bồi thường trừ đi giá trị thu hồi (nếu có), trình Uỷ ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
    3. Đối với các loại cây trồng không có tên trong các mục I, II, III, IV Phần A của Bảng giá nếu có tính chất, đặc điểm, công dụng giống với một loại cây trồng có trong danh mục thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tương đương để xác định giá.
    4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với cây trồng:
    - Đối với cây hoang dại, cây mọc tự nhiên không phải do con người gieo trồng, thì không thuộc đối tượng tính bồi thường.
    - Đối với các loại cây cảnh theo nguyên tắc chung là không bồi thường, chỉ hỗ trợ di dời. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường, hỗ trợ cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Uỷ ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
    1. Bồi thường đối với tôm nuôi
    1.1. Nguyên tắc bồi thường tôm nuôi
    - Giá bồi thường tôm nuôi được xác định theo nguyên tắc bồi thường chi phí đầu tư ban đầu và chi phí phát sinh trong khoản thời gian nuôi chưa đến ngày thu hoạch bao gồm các chi phí: con giống, cải tạo đất, xử lý nước, dầu bơm nước, thức ăn, thuốc trộn thức ăn các loại, vi sinh làm sạch môi trường, nhân công chăm sóc và một số chi phí khác phát sinh trong quá trình nuôi. Tổng hợp các khoản chi phí đầu tư được quy định thành mức giá bồi thường tại mục V, Phần A.
    - Đối với tôm nuôi nếu tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch (từ tháng thứ 5 trở đi) thì không phải bồi thường.
    - Hộ bị thu hồi đất được quyền tận thu tôm nuôi của mình trước thời điểm thu hồi đất.
    1.2. Căn cứ để áp dụng bảng giá bồi thường tôm nuôi.
    Để áp dụng đúng bảng giá bồi thường tôm nuôi phải căn cứ vào loại hình nuôi, thời gian nuôi và trọng lượng tôm nuôi đạt được tại thời điểm điều tra. Sau đây là những nội dung cần phải nắm vững để áp dụng bảng giá bồi thường tôm nuôi:
    a) Về loại hình nuôi tôm: có 3 loại hình nuôi tôm phổ biến trên địa bàn tỉnh là nuôi quảng canh cải tiến, bán thâm canh và nuôi thâm canh. Dựa vào các đặc điểm chủ yếu sau để xác định loại hình nuôi tôm:
    - Nuôi quảng canh cải tiến: đầm nuôi chủ yếu là mương bao quanh thửa đất và mương xương cá để giữ nước tạo độ sâu cho tôm sống và phát triển được; mật độ nuôi từ 1-5 con/m2; thức ăn của tôm chủ yếu là nguồn có sẵn trong tự nhiên và có thể được cho ăn dặm từ tháng thứ 3 trở đi.
    - Nuôi bán thâm canh: ao đầm được thi công, cải tạo bằng cơ giới, phần đất thịt trong ao nuôi được lấy đi, bờ ao được nén chặt để chống rò rĩ nước, đáy ao được đầm nén bằng phẳng, độ sâu bình quân đầm nuôi từ 0,8m đến 1,0m; mật độ nuôi từ 10-15 con/m2; thức ăn nuôi tôm chủ yếu là thức ăn viên tổng hợp; chế độ chăm sóc và cho ăn ở từng giai đoạn phát triển của tôm phải tuân thủ đúng quy trình nuôi; khác biệt của mô hình này đối với mô hình nuôi thâm canh là không cần lắp đặt máy móc thiết bị để tạo ô xy trong nước.
    - Nuôi thâm canh: ao đầm được thi công, cảỉ tạo giống như mô hình nuôi bán thâm canh, nhưng với mức độ cao hơn về cải tạo ao đầm, chế độ thức ăn, quản lý chăm sóc và môi trường nước rất nghiêm ngặt hơn mô hình nuôi bán thâm canh; bờ bao và đáy ao phải được đảm bảo chắc chắn để luôn giữ được mực nước ao nuôi từ 1,00m đến 1,40m; thức ăn nuôi tôm hoàn toàn là thức ăn viên tổng hợp; có máy móc thiết bị như: quạt nước, hệ thống ô xy, hệ thống cấp nước, xử lý nước bẩn… hoàn chỉnh, quy trình nuôi hoàn toàn chủ động; mật độ thả nuôi từ 20 - 30 con/m2.
    b) Thời gian nuôi và trọng lượng tôm nuôi: được xác định qua điều tra thực tế.
    c) Yêu cầu của công tác điều tra, bồi thường đối với tôm nuôi: phải có tham gia của chuyên viên có kinh nghiệm về nuôi tôm.
    2. Bồi thường đối với vật nuôi khác
    Ngoài tôm nuôi đã được quy định cụ thể trong quy định này, đối với các vật nuôi khác thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào vật nuôi cụ thể, từng trường hợp cụ thể, khảo sát giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất để xác định, xây dựng mức giá và báo cáo Sở Tài chính để tham mưu, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định. Việc xây dựng mức giá vật nuôi phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
    2.1. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đã đến thời kỳ thu hoạch, thì không phải bồi thường.
    2.2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do sở, ngành chức năng tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với từng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư./.
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X