hieuluat

Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 80/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: 163&164 - 3/2008
    Số hiệu: 21/2008/NĐ-CP Ngày đăng công báo: 06/03/2008
    Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 28/02/2008 Hết hiệu lực: 01/04/2015
    Áp dụng: 21/03/2008 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
  • NGHỊ ĐỊNH

    CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 21/2008/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2008

    VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2006/NĐ-CP

    NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT

    VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

     

     

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

     

    NGHỊ ĐỊNH :

     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định số 80/2006/NĐ-CP)

    1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

    "Điều 4. Quy định chuyển tiếp, rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn môi trường thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường

    1. Các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước công bố bắt buộc áp dụng được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định sau đây:

    a) Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh;

    b) Tiêu chuẩn về chất thải được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.

    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, chuyển đổi các tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn quốc gia về chất thải đã ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải.

    3. Việc rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn về chất thải thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật".

    2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

    "Điều 5. Trách nhiệm, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành và quy định áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và quy định lộ trình, hệ số áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải theo khu vực, vùng, ngành.

    2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phù hợp với đặc thù của địa phương mình.

    Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phải nghiêm ngặt hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và áp dụng theo lộ trình, hệ số khu vực, vùng, ngành tương ứng quy định trong quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải.

    3. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

    4. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành".

    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

    "1. Thay thế danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP bằng danh mục quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

    Đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phát sinh ngoài danh mục quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, giao Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ".

    4. Bổ sung Điều 6a như sau:

    "Điều 6a. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đại diện cộng đồng dân cư trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã) đại diện cho cộng đồng dân cư tham gia ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn.

    2. Chủ dự án gửi văn bản thông báo về các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án và đề nghị Ủy ban nhân dân, Ủy Mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi thực hiện dự án tham gia ý kiến.

    3. Trong thời hạn mười lăm ngày (15) làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tham gia ý kiến, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm trả lời chủ dự án bằng văn bản ý kiến của mình và công bố công khai để nhân dân biết.

    Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời thì được xem là Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư đồng ý với chủ dự án.

    4. Các dự án sau đây không phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:

    a) Dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong trường hợp dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đó đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải được cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường có thẩm quyền theo quy định của pháp luật kiểm tra, xác nhận là thực hiện đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    b) Dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

    c) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan đến bí mật quốc gia".

    5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

    "Điều 11. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức hội đồng thẩm định hoặc uỷ quyền cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy định tại điểm a và điểm b khoản 7 Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường.

    2. Thời điểm trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định như sau:

    a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản;

    b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có hạng mục xây dựng công trình trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này;

    c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản này trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi khởi công dự án.

    3. Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định có chức năng tư vấn giúp cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá về chất lượng của báo cáo đánh giá tác động môi trường để làm căn cứ xem xét phê duyệt theo quy định.

    4. Trường hợp cần thiết, trước khi tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ như sau:

    a) Khảo sát địa điểm thực hiện dự án và các khu vực phụ cận;

    b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng;

    c) Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án;

    d) Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài hội đồng thẩm định, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ liên quan;

    đ) Tổ chức các phiên họp đánh giá theo chuyên đề.

    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoạt động của hội đồng thẩm định và tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường".

    6. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 13 như sau:

    "b) Sau 24 tháng kể từ ngày báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, dự án mới được triển khai thực hiện.

    Trường hợp không có sự thay đổi về công suất thiết kế, công nghệ và môi trường xung quanh thì không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung nhưng phải có văn bản giải trình với cơ quan phê duyệt".

    7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

    "Điều 17. Đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường

    1. Thời điểm đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:

    a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

    b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này;

    c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm a và b của khoản này đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi khởi công dự án.

    2. Việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) trở lên được quy định như sau:

    a) Chủ dự án đầu tư đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi môi trường chịu tác động tiêu cực lớn nhất từ dụ án;

    Trường hợp dự án tác động tiêu cực như nhau đến môi trường của một số địa phương thì chủ dự án được lựa chọn một trong số các địa phương đó để đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

    b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chủ dự án đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trước khi xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường và thông báo với các địa phương này việc xác nhận của mình.

    3. Chủ dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký xử lý, thải bỏ chất thải.

    Trường hợp dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện và không có chất thải thì không phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hình thức, nội dung của giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường".

    8. Bổ sung Điều 17a như sau:

    "Điều 17a. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao

    1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được uỷ quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu kinh tế khi Ban Quản lý khu kinh tế đó có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường.

    2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được uỷ quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Ban Quản lý có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường;

    b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận là đã thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    3. Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được ủy quyền có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, kết quả xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi có khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao".

    9. Bổ sung Điều 17b như sau:

    "Điều 17b. Lập, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường

    1. Chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải lập đề án bảo vệ môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt hoặc xác nhận trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.

    2. Trách nhiệm phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được quy định như sau:

    a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

    Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi bị tác động tiêu cực lớn nhất từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các địa phương liên quan trước khi phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đối với trường hợp khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (2) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

    b) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn trừ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm a khoản này.

    Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi bị tác động tiêu cực lớn nhất từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện của các địa phương liên quan trước khi phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đối với trường hợp khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên.

    3. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có các nội dung chính sau:

    a) Khái quát về quy mô, đặc điểm, các hoạt động chính của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến môi trường;

    b) Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường liên quan;

    c) Hiện trạng môi trường khu vực bị tác động tiêu cực trực tiếp từ hoạt động của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

    d) Thống kê, đánh giá các nguồn tác động tiêu cực đối với môi trường;

    đ) Các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện.

    4. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường có các nội dung chính sau:

    a) Thống kê và đánh giá các nguồn thải chính;

    b) Các giải pháp, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện.

    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này".

    10. Bổ sung điều 17c như sau:

    "Điều 17c. Quản lý hồ sơ, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được cấp giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trước ngày 01 tháng 7 năm 2006

    1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

    3. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp có trách nhiệm chuyển giao hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện đang lưu giữ cho các cơ quan được giao trách nhiệm quản lý hồ sơ đó quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này trước ngày 30 tháng 6 năm 2008".

    11. Bổ sung Điều 17d như sau:

    "Điều 17d. Quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dinh vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng

    1. Dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng phải thực hiện các yêu cầu và các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng".

    12. Bổ sung Điều 21a như sau:

    "Điều 21a. Quy định về đổ chất thải xuống biển

    1. Nghiêm cấm việc đổ chất thải nguy hại xuống vùng biển nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    2. Cấm đổ các loại chất thải xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thuỷ, hải sản.

    3. Chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được đổ xuống biển, trừ các vùng biển quy định tại khoản 2 Điều này.

    4. Việc đổ chất thải rắn từ đất liền đã được xử lý theo quy định của pháp luật, chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển phải được sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh".

    13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 như sau:

    "3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc kiểm tra, đánh giá và hẩm định thiết bị, công trình xử lý chất thải trước khi đưa vào hoạt động".

    14. Bổ sung Điều 23a như sau:

    "Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập quy hoạch môi trường lồng ghép với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực".

    Điều 2. Điều khoản thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    2. Việc xử lý hồ sơ tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP.

    3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

    TM. CHÍNH PHỦ

       THỦ TƯỚNG

    Nguyễn Tấn Dũng

     

     

     

     

     

    Phụ lục

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP

    BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

     (Ban hành kèm theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP

     ngày 28 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ)

     

    TT

    Dự án

    Quy mô

    1

    Dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo Nghị quyết số 66/2006/NQ-QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội

    Tất cả

    2

    Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, các khu di tích lịch sự - văn hóa, di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bảo vệ

    Tất cả

    3

    Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ

    Tất cả

    Nhóm các dự án về xây dựng

    4

    Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư

    Có diện tích từ 50 ha trở lên

    5

    Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề

    Tất cả

    6

    Dự án xây dựng siêu thị, chợ

    Từ 200 điểm kinh doanh trở lên

    7

    Dự án xây dựng trung tâm thể thao

    Diện tích từ 10 ha trở lên

    8

    Dự án xây dựng bệnh viện

    Từ 50 giường bệnh trở lên

    9

    Dự án xây dựng khách sạn, nhà nghỉ

    Từ 100 phòng nghỉ trở lên

    10

    Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí

    Diện tích từ 10 ha trở lên

    11

    Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất) tại các khu vực ven biển, trên các đảo

    Lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên

    12

    Dự án xây dựng sân gôn

    Từ 18 lỗ trở lên

    13

    Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác)

    Tất cả

    14

    Dự án xây dựng công trình ngầm

    Tất cả

    15

    Dự án xây dựng có tầng hầm

    Tầng hầm sâu từ 10 m trở lên

    16

    Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng

    Tất cả

    17

    Dự án xây dựng kho tàng quân sự

    Tất cả

    18

    Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng

    Tất cả

    19

    Dự án xây dựng trại giam, trại tạm giam

    Tất cả

    Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng

    20

    Dự án sản xuất xi măng

    Công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi măng/năm trở lên

    21

    Dự án để nghiền clinker sản xuất xi măng

    Công suất thiết kế từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên

    22

    Dự án sản xuất gạch, gói

    Công suất thiết kế từ 10.000.000 viên quy chuẩn /năm trở lên

    23

    Dự án sản xuất vật liệu xây dựng khác

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Nhóm các dự án về giao thông

    24

    Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm)

    Chiều dài từ 500 m trở lên

    25

    Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III

    Tất cả

    26

    Dự án cải tạo, nâng cấp đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III

    Chiều dài từ 50 km trở lên

    27

    Dự án xây dựng đường ôtô cấp IV

    Chiều dài từ 100 km trở lên

    28

    Dự án xây dựng đường sắt

    Chiều dài từ 50 km trở lên

    29

    Dự án xây dựng đường sắt trên cao

    Tất cả

    30

    Dự án xây dựng cáp treo

    Chiều dài từ 500 m trở lên

    31

    Dự án xây dựng các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt

    Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn)

    32

    Dự án xây những công trình giao thông

    Đòi hỏi tái định cư từ 1.000 người trở lên

    33

    Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển

    Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên

    34

    Dự án xây dựng cảng cá

    Tiếp nhận tàu cá ra vào từ 100 lượt/ngày trở lên

    35

    Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay

    Tất cả

    36

    Dự án xây dựng bến xe khách

    Diện tích từ 0,5 ha trở lên

    37

    Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng

    Công suất thiết kế từ 30.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ

    38

    Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân

    Tất cả

    39

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ

    Tất cả

    40

    Dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch

    Tất cả

    41

    Dự án nhiệt điện

    Công suất thiết kế từ 30 MW trở lên

    42

    Dự án phong điện (sản xuất điện bằng sức gió)

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    43

    Dự án quang điện (điện mặt trời)

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    44

    Dự án thủy điện

    Hồ chứa có dung tích từ 300.000 m3 nước trở lên

    45

    Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp

    Chiều dài từ 100 km trở lên

    46

    Dự án sản xuất dây, cáp điện

    Công suất từ 2000 tấn nhôm/năm trở lên (hoặc tương đương)

    Nhóm các dự án điện tử, viễn thông

    47

    Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu - phát vô tuyến

    Công suất thiết kế từ 2 KW trở lên

    48

    Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử

    Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên

    49

    Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử

    Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

    50

    Dự án xây dựng tuyến viễn thông

    Chiều dài từ 100 km trở lên

    51

    Dự án sản xuất cáp viễn thông

    Tất cả

    Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng

    52

    Dự án công trình hồ chứa nước, hồ thủy lợi

    Dung tích hồ chứa từ 300.000m3 nước trở lên

    53

    Dự án công trình thủy lợi

    Bao phủ diện tích từ 200 ha trở lên

    54

    Dự án lấn biển

    Tất cả

    55

    Dự án kè bờ sông, bờ biển

    Có chiều dài từ 1.000 m trở lên

    56

    Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng

    Diện tích từ 5 ha trở lên

    57

    Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiêm

    Diện tích từ 20 ha trở lên

    58

    Dự án trồng rừng và khai thác rừng

    Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích 200 ha trở lên

    59

    Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp tập trung: cao su, sắn, mía, cà phê, ca cao, chè, hồ tiêu

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    60

    Dự án xây dựng vùng trồng rau, hoa tập trung

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản

    61

    Dự án khai thác khoáng sản (trên đất liền) làm vật liệu xây dựng

    Công suất khai thác từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên

    62

    Dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp mặt bằng

    Công suất khai thác từ 100.000 m3 vật liệu/năm trở lên

    63

    Dự án khai thác, nạo vét tận thu khoáng sản lòng sông làm vật liệu xây dựng

    Công suất từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên

    64

    Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất)

    Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 100.000 m3/năm trở lên

    65

    Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hóa chất

    Tất cả

    66

    Dự án chế biến khoáng sản rắn

    - Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    - Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 tấn/năm trở lên đối với tuyển than

    67

    Dự án khai thác nước dưới đất

    Công suất khai thác từ 10.000 m3 nước/ngày đêm trở lên

    68

    Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để đóng chai

    Công suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày đêm trở lên

    69

    Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để làm dịch vụ (tắm, chữa bệnh và các mục đích khác)

    Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên

    70

    Dự án khai thác nước mặt

    Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên

    Nhóm các dự án về dầu khí

    71

    Dự án khai thác dầu, khí

    Tất cả

    72

    Dự án lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn)

    Tất cả

    73

    Dự án sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol)

    Tất cả

    74

    Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí

    Tất cả

    75

    Dự án kho xăng dầu

    Dung tích chứa từ 1.000 m3 trở lên

    76

    Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

    Tất cả

    Nhóm các dự án về xử lý chất thải

    77

    Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại

    Tất cả

    78

    Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại

    Tất cả

    79

    Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt

    Quy mô từ 500 hộ dân trở lên hoặc quy mô cấp huyện

    80

    Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cụm làng nghề

    Tất cả

    81

    Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung

    Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên

    82

    Dự án thu mua và sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu)

    Công suất thiết kế từ 3.000 tấn/năm

    83

    Dự án vệ sinh súc rửa tàu (các loại)

    Tất cả

    84

    Dự án phá dỡ tàu cũ (các loại)

    Tất cả

    Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim

    85

    Dự án luyện kim đen, luyện kim màu

    Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    86

    Dự án cán thép

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    87

    Dự án đóng mới, sửa chữa tàu thủy

    Tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên

    88

    Dự án đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô

    Công suất thiết kế từ 500  phương tiện/năm trở lên

    89

    Dự án sản xuất, lắp ráp, sửa chữa xe máy

    Công suất thiết kế từ 10.000 phương tiện/năm trở lên

    90

    Dự án cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    91

    Dự án mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    92

    Dự án sản xuất nhôm định hình

    Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    93

    Dự án sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự

    Tất cả

    Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ

    94

    Dự án chế biến gỗ

    Công suất thiết kế từ 5.000 m3/năm trở lên

    95

    Dự án sản xuất ván ép

    Công suất thiết kế từ 100.000 m2/năm trở lên

    96

    Dự án sản xuất đồ mộc gia dụng

    Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên

    97

    Dự án sản xuất hàng mỹ nghệ

    Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

    98

    Dự án sản xuất thủy tinh, gốm sứ

    Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

    99

    Dự án sản xuất sứ vệ sinh

    Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên

    100

    Dự án sản xuất gạch men

    Công suất thiết kế từ 1.000.000 m2/năm trở lên

    101

    Dự án sản xuất bóng đèn, phích nước

    Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

    Nhóm các dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát

    102

    Dự án chế biến thực phẩm

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    103

    Dự án giết mổ gia súc, gia cầm

    Công suất thiết kế từ 1.000 gia súc/ngày trở lên; 10.000 gia cầm/ngày trở lên

    104

    Dự án chế biến thủy sản

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    105

    Dự án sản xuất đường

    Công suất thiết kế từ 20.000 tấn đường/năm trở lên

    106

    Dự án sản xuất cồn, rượu

    Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên

    107

    Dự án sản xuất bia, nước giải khát

    Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên

    108

    Dự án sản xuất bột ngọt

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    109

    Dự án chế biến sữa

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    110

    Dự án chế biến dầu ăn

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    111

    Dự án sản xuất bánh, kẹo

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    112

    Dự án sản xuất nước đá

    Công suất thiết kế từ 3000 cây đá/ ngày đêm (loại 50 kg/cây) hoặc từ 150.000 kg nước đá/ngày đêm trở lên

    Nhóm các dự án chế biến nông sản

    113

    Dự án sản xuất thuốc lá

    Công suất thiết kế từ 30.000 bao/năm trở lên

    114

    Dự án chế biến nguyên liệu thuốc lá

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    115

    Dự án chế biến nông sản ngũ cốc

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    116

    Dự án xay xát, chế biến gạo

    Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    117

    Dự án chế biến tinh bột sắn

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    118

    Dự án chế biến hạt điều

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    119

    Dự án chế biến chè

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    120

    Dự án chế biến cà phê

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến ướt; từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến khô; từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan

    Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản

    121

    Dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    122

    Dự án chế biến phụ phẩm thủy sản

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    123

    Dự án chế biến bột cá

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    124

    Dự án nuôi trồng thủy sản (thâm canh/bán thâm canh)

    Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên

    125

    Dự án nuôi trồng thủy sản quảng canh

    Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên

    126

    Dự án nuôi trồng thủy sản trên cát

    Tất cả

    127

    Dự án chăn nuôi gia súc tập trung

    Từ 1.000 đầu gia súc trở lên

    128

    Dự án chăn nuôi gia cầm tập trung

    Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên; đối với chim cút từ 100.000 con trở lên

    Nhóm dự án sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật

    129

    Dự án sản xuất phân hóa học

    Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    130

    Dự án kho hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật

    Sức chứa từ 2 tấn trở lên

    131

    Dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

    Tất cả

    132

    Dự án sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    133

    Dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm

    134

    Dự án sản xuất dược phẩm

    Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên

    135

    Dự án sản xuất vắc xin

    Tất cả

    136

    Dự án sản xuất thuốc thú y

    Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên

    137

    Dự án sản xuất hóa mỹ phẩm

    Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên

    138

    Dự án sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo

    Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

    139

    Dự án sản xuất bao bì nhựa

    Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên

    140

    Dự án sản xuất sơn, hóa chất cơ bản

    Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

    141

    Dự án sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    142

    Dự án sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ

    Tất cả

    143

    Dự án sản xuất thuốc nổ công nghiệp

    Tất cả

    144

    Dự án sản xuất muối

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm

    145

    Dự án sản xuất bột giấy và giấy (từ nguyên liệu)

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    146

    Dự án sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    147

    Dự án sản xuất văn phòng phẩm

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc

    148

    Dự án dệt có nhuộm

    Tất cả

    149

    Dự án dệt không nhuộm

    Công suất thiết kế từ 10.000.000 m vải/năm trở lên

    150

    Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc có công đoạn giặt tẩy

    Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên

    151

    Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc không có công đoạn giặt tẩy

    Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên

    152

    Dự án giặt là công nghiệp

    Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên

    153

    Dự án sản xuất sợi tơ tầm và sợi nhân tạo

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Nhóm các dự án khác

    154

    Dự án chế biến mủ cao su

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    155

    Dự án chế biến cao su

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    156

    Dự án sản xuất giầy dép

    Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

    157

    Dự án sản xuất săm lốp cao su các loại

    Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy

    158

    Dự án sản xuất ắc quy, pin

    Công suất thiết kế từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

    159

    Dự án thuộc da

    Tất cả

    160

    Dự án sản xuất ga CO2 chiết nạp hóa lỏng

    Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    161

    Dự án sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy

    Tất cả

    162

    Dự án khác, cải tạo, nâng cấp, mở rộng

    Có tính chất, quy mô, công suất tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 161 trừ dự án số 25 và 26 của Phụ lục này)

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
    Ban hành: 29/04/2008 Hiệu lực: 02/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    06
    Thông tư 04/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
    Ban hành: 18/09/2008 Hiệu lực: 21/10/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    07
    Thông tư 218/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
    Ban hành: 29/12/2010 Hiệu lực: 01/03/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    08
    Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 09/08/2006 Hiệu lực: 03/09/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    09
    Chỉ thị 14/2008/CT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc tiếp tục tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong ngành Giao thông vận tải
    Ban hành: 22/12/2008 Hiệu lực: 22/12/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 52/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Quy chế tạm thời về bảo vệ môi trường ngành công thương
    Ban hành: 30/12/2008 Hiệu lực: 08/02/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 127/2008/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp
    Ban hành: 31/12/2008 Hiệu lực: 31/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 13/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
    Ban hành: 18/08/2009 Hiệu lực: 10/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
    Ban hành: 21/08/2009 Hiệu lực: 05/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp
    Ban hành: 09/09/2009 Hiệu lực: 24/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Thông tư 39/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp
    Ban hành: 28/12/2009 Hiệu lực: 11/02/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Nghị quyết 56/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 15/12/2010 Hiệu lực: 15/12/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Quyết định 4277/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 26/09/2012 Hiệu lực: 26/09/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 2579/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
    Ban hành: 15/04/2013 Hiệu lực: 15/04/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Quyết định 832/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án "Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và các khoản vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ giai đoạn 2013 - 2015 và những năm tiếp theo của Thành phố Hà Nội"
    Ban hành: 06/02/2014 Hiệu lực: 06/02/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (01)
    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 80/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Chính phủ
    Số hiệu: 21/2008/NĐ-CP
    Loại văn bản: Nghị định
    Ngày ban hành: 28/02/2008
    Hiệu lực: 21/03/2008
    Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo: 06/03/2008
    Số công báo: 163&164 - 3/2008
    Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực: 01/04/2015
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (14)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X