hieuluat

Quyết định 813/QĐ-TTg báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án phát triển lâm nghiệp cải thiện đời sống vùng Tây nguyên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 813/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 07/06/2006 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 07/06/2006 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • QUYẾT ĐỊNH

     

     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 813/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2006 VỀ VIỆC

    PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP

    ĐỂ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG VÙNG TÂY NGUYÊN

     

     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

    Căn cứ  Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm  2003;

    Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

    Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 3224/BKH-TĐ&GSĐT ngày 09 tháng 5 năm 2006), ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và cho phép đầu tư Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    1. Tên gọi: Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên.

    2. Mục tiêu của Dự án:

    - Giảm tỷ lệ hộ nghèo đói, thu hẹp khoảng cách về thu nhập của các hộ nghèo so với các hộ gia đình trung bình ở những địa bàn phải sống dựa vào rừng của 6 tỉnh vùng Dự án, trong đó đặc biệt quan tâm đến các cộng đồng dân tộc thiểu số.

    - Tăng cường năng lực quản lý, sử dụng rừng và đất rừng trong vùng dự án, đặc biệt năng lực quản lý và kỹ năng sản xuất lâm nghiệp cho cộng đồng và hộ gia đình.

    + Quản lý rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học với sự tham gia của cộng đồng, các chủ thể nhà nước và tư nhân.

    + Phát triển trồng rừng sản xuất có năng suất cao, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng và các hoạt động lâm sinh khác nhằm tăng khả năng cung cấp gỗ, lâm sản, tăng thu nhập của người dân, góp phần bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.

    - Giải quyết nhu cầu thiết yếu về kết cấu hạ tầng để phát triển kinh tế, xã hội vùng Dự án như đường giao thông, nước sinh hoạt, trạm y tế, trường học, công trình thuỷ lợi nhỏ và nhà văn hoá cộng đồng.

    - Góp phần cải thiện sinh kế cho người dân sống dựa vào rừng ở 60 xã lựa chọn của 6 tỉnh vùng dự án.

    3. Phạm vi Dự án:

    Dự án sẽ thực hiện tại 60 xã (danh sách tại phụ lục kèm theo Quyết định này), thuộc 22 huyện của 6 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên.

    4. Các Hợp phần của Dự án:

    - Hợp phần 1. Phát triển và quản lý tài nguyên rừng bền vững, bao gồm:

    + Lập kế hoạch quản lý tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp: rà soát quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (của 6 tỉnh), cấp huyện (của 22 huyện). Xây dựng quy hoạch sử dụng đất mới (theo phương pháp của Dự án) cho 60 xã có Dự án đầu tư. Xác định 60.000 ha đất lâm nghiệp phù hợp cho trồng rừng thương mại; xác định, khoanh vẽ ranh giới trên bản đồ và xây dựng kế hoạch quản lý rừng cho 4,119 triệu ha đất lâm nghiệp trên địa bàn của 6 tỉnh.

    + Bảo tồn và Phát triển tài nguyên rừng trong vùng Dự án: nâng cao độ che phủ của rừng và thiết lập hệ thống quản lý rừng bền vững ở các khu vực nhà nước, cộng đồng và tư nhân. Tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng dân cư và các tổ chức (Doanh nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ) trong vùng Dự án từ các hoạt động trồng rừng, tái tạo rừng và quản lý bảo vệ rừng; dự kiến sẽ trồng mới 44.558 ha rừng (35.008 ha rừng sản xuất, 6.850 ha rừng phòng hộ và làm giàu 2.700 ha rừng phòng hộ) và bảo vệ 99.000 ha rừng.

    + Phát triển kinh doanh phục vụ quản lý rừng bền vững: khuyến khích phát triển kinh tế hộ gia đình và phát triển các ngành sản xuất có liên quan đến lâm nghiệp; hỗ trợ một số lâm trường trong vùng tiến hành sắp xếp lại theo chính sách đổi mới doanh nghiệp của Chính phủ; hỗ trợ thử nghiệm cơ chế phát triển sạch, du lịch sinh thái, nâng cao giá trị các sản phẩm lâm nghiệp, hỗ trợ quản lý 3 khu bảo tồn (Ngọc Linh tỉnh Kon Tum, Krong Trai tỉnh Phú Yên, Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng).

    - Hợp phần 2. Cải thiện sinh kế, đầu tư cho 60 xã, thuộc 6 tỉnh vùng Dự án, gồm:

    + Hỗ trợ cộng đồng: hỗ trợ các hoạt động sản xuất, tạo thu nhập, cải thiện đời sống xây dựng và bảo dưỡng các công trình phúc lợi trong xã.

    + Hỗ trợ hạ tầng nông thôn: hỗ trợ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn với quy mô nhỏ như: hệ thống thuỷ lợi nhỏ, hệ thống đường giao thông nông thôn, hệ thống nước sạch, trường học, trạm xá, nhà khuyến nông xã.

    - Hợp phần 3. Xây dựng năng lực: xây dựng và phát triển năng lực về kỹ thuật, quản lý và theo dõi, đánh giá trong ngành lâm nghiệp ở cấp Trung ương, tỉnh, huyện và xã nhằm đạt được mục tiêu quản lý rừng bền vững trong vùng Dự án. Hỗ trợ cơ sở vật chất cho Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Tây Nguyên và Trường Trung cấp lâm nghiệp Tây Nguyên nhằm tăng cường chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, phục vụ cho Dự án.

    - Hợp phần 4. Quản lý Dự án: tăng cường năng lực và thể chế cần thiết cho việc lập kế hoạch, điều phối và quản lý thực hiện Dự án ở cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã; đặc biệt, hợp phần này có liên quan đến việc đẩy mạnh phân cấp, phát triển một số kỹ năng chuyên môn, lập kế hoạch và quản lý để có thể lập được kế hoạch về ngân sách và hoạt động hàng năm có hiệu quả; phân tích và giải quyết kịp thời những vướng mắc trong quá trình thực hiện.

    5. Tổng mức đầu tư:

    Tổng mức đầu tư của Dự án là 83,98 triệu USD, bao gồm:

    - Phát triển và quản lý nguồn tài nguyên bền vững:            41,02 triệu USD.

    - Cải thiện sinh kế:                                                         13,27 triệu USD.

    - Phát triển năng lực:                                                     5,20 triệu USD.

    - Quản lý Dự án:                                                            7,26 triệu USD.

    - Phương tiện đi lại và thiết bị:                                        6,78 triệu USD.

    - Hỗ trợ kỹ thuật:                                                           8,50 triệu USD.

    - Lãi trong thời gian thực hiện Dự án:                              1,95 triệu USD.

    Nguồn vốn dự kiến:

    - Vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB): 40,00 triệu USD, chiếm 47,6%.

    - Vốn đồng tài trợ không hoàn lại: 15,93 triệu USD, chiếm 19,0%.

    - Vốn đối ứng do ngân sách trung ương và ngân sách địa phương bố trí là: 18,22 triệu USD, chiếm 21,7%.

    - Đóng góp của người hưởng lợi: 9,82 triệu USD, chiếm 11,7% bằng công lao động và hiện vật.

    6. Thời gian thực hiện Dự án: 8 năm từ năm 2006 đến năm 2014.

    7. Cho phép sử dụng Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên làm căn cứ để đàm phán, ký kết hiệp định với Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB).

    Điều 2. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu ý kiến các Bộ, ngành, các địa phương có liên quan, chủ trì triển khai các công việc sau:

    - Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên theo quy định hiện hành, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh vùng dự  án triển khai thực hiện Dự án và chịu trách nhiệm toàn diện về hiệu quả đầu tư của Dự án.

    - Cùng với các Bộ, ngành liên quan phối hợp với Ngân hàng Phát triển châu Á tìm nguồn đồng tài trợ cho phần vốn viện trợ không hoàn lại cho Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên.

    - Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình cộng đồng và các tổ chức tham gia Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên.

    Điều 3. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, địa phương liên quan ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý tài chính của Dự án.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

    Nguyễn Tấn Dũng

     

     

     

    Phụ lục

    DANH MỤC CÁC Xà THAM GIA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

    LÂM NGHIỆP ĐỂ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG VÙNG TÂY NGUYÊN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 813/QĐ-TTg

    ngày 07  tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    STT

    Huyện

    Tỉnh

    Ghi chú

    1

    Ngọc Yêu

    Tu Mơ Rông

    Kon Tum

     

    2

    Ngọc Lây

    Tu Mơ Rông

    Kon Tum

     

    3

    Măng Cành

    Kon Plông

    Kon Tum

     

    4

    Đăk Long

    Kon Plông

    Kon Tum

     

    5

    Đăk Choong

    Đăk Glei

    Kon Tum

     

    6

    Xốp

    Đăk Glei

    Kon Tum

     

    7

    Đăk Pxi

    Đăk Hà

    Kon Tum

     

    8

    Đăk Hring

    Đăk Hà

    Kon Tum

     

    9

    Đăk Uy

    Đăk Hà

    Kon Tum

     

    10

    Ngọc Reo

    Đăk Hà

    Kon Tum

     

    11

    Cho Glong

    Kon Chro

    Gia Lai

     

    12

    Ia Ma

    Kon Chro

    Gia Lai

     

    13

    Yang Nam

    Kon Chro

    Gia Lai

     

    14

    Ia Kđam

    Ia Pa

    Gia Lai

     

    15

    Ia Tul

    Ia Pa

    Gia Lai

     

    16

    Ia Rsai

    Krong Pa

    Gia Lai

     

    17

    Chư Đrang

    Krong Pa

    Gia Lai

     

    18

    Chư Rcam

    Krong Pa

    Gia Lai

     

    19

    Kroong

    Kpang

    Gia Lai

     

    20

    Lơ Ku

    Kpang

    Gia Lai

     

    21

    Cư Drăm

    Krông Bông

    Đắk Lắk

     

    22

    Cư Pui

    Krông Bông

    Đắk Lắk

     

    23

    Yang Mao

    Krông Bông

    Đắk Lắk

     

    24

    Ea Trang

    M'Drăk

    Đắk Lắk

     

    25

    Cư Prao

    M'Drăk

    Đắk Lắk

     

    26

    Krông Nô

    Lăk

    Đắk Lắk

     

    27

    Dak Nua

    Lăk

    Đắk Lắk

     

    28

    Dak Phơi

    Lăk

    Đắk Lắk

     

    29

    Cư Bông

    Ea Kar

    Đắk Lắk

     

    30

    Ea Sô

    Ea Kar

    Đắk Lắk

     

    31

    Dak Rmang

    Dăk Glong

    Đắk Nông

     

    32

    Dak Plao

    Dăk Glong

    Đắk Nông

     

    33

    Dak Ha

    Dăk Glong

    Đắk Nông

     

    34

    Quảng Trực

    Dăk R'lấp

    Đắk Nông

     

    35

    Dak R'tih

    Dăk R'lấp

    Đắk Nông

     

    36

    Dak Bukso

    Dăk R'lấp

    Đắk Nông

     

    37

    Dăk Krông

    Cư Jut

    Đắk Nông

     

    38

    Ea Pô

    Cư Jut

    Đắk Nông

     

    39

    Nam Nung

    Krông Nô

    Đắk Nông

     

    40

    Dăk Rồ

    Krông Nô

    Đắk Nông

     

    41

    Dinh Kno

    Lạc Dương

    Lâm Đồng

     

    42

    Dam Rông

    Lạc Dương

    Lâm Đồng

     

    43

    Đạ Chai

    Lạc Dương

    Lâm Đồng

     

    44

    Đạ Tông

    Lạc Dương

    Lâm Đồng

     

    45

    Lieng So Rin

    Đam Rông

    Lâm Đồng

     

    46

    Ro Men

    Đam Rông

    Lâm Đồng

     

    47

    Gia Bắc

    Di Linh

    Lâm Đồng

     

    48

    Bảo Thuận

    Di Linh

    Lâm Đồng

     

    49

    Đinh Tr. Thượng

    Di Linh

    Lâm Đồng

     

    50

    Đạ Sar

    Di Linh

    Lâm Đồng

     

    51

    Ea Chrang

    Sơn Hòa

    Phú Yên

     

    52

    Phước Tân

    Sơn Hòa

    Phú Yên

     

    53

    Cà Lúi

    Sơn Hòa

    Phú Yên

     

    54

    Krong Pa

    Sơn Hòa

    Phú Yên

     

    55

    Sơn Hội

    Sơn Hòa

    Phú Yên

     

    56

    Phú Mỡ

    Đồng Xuân

    Phú Yên

     

    57

    Xuân Quang 1

    Đồng Xuân

    Phú Yên

     

    58

    Ea Bar

    Sông Hinh

    Phú Yên

     

    59

    Ea Bá

    Sông Hinh

    Phú Yên

     

    60

    Ea Lâm

    Sông Hinh

    Phú Yên

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai số 13/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 23/2006/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
    Ban hành: 03/03/2006 Hiệu lực: 25/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 151/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và giải ngân đối với dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên
    Ban hành: 17/12/2007 Hiệu lực: 12/01/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 813/QĐ-TTg báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án phát triển lâm nghiệp cải thiện đời sống vùng Tây nguyên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu: 813/QĐ-TTg
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 07/06/2006
    Hiệu lực: 07/06/2006
    Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X