hieuluat

Công văn 2092/BGDĐT-VP phối hợp chỉ đạo khắc phục tình trạng học sinh bỏ học

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 2092/BGDĐT-VP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
    Ngày ban hành: 14/03/2008 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 14/03/2008 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách
  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    Số: 2092/BGDĐT-VP

    V/v: Phối hợp chỉ đạo nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ học

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2008

     

     

    Kính gửi:

    Các đồng chí Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân

    và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,

    thành phố trực thuộc Trung ương

     

     

    Trong thời gian gần đây, một số tờ báo đã đăng tin, bài và bình luận về việc học sinh bỏ học trong học kỳ I năm học 2007-2008. Việc quan tâm đến chất lượng và phát triển quy mô giáo dục, chỉ ra những mặt tốt và yếu kém của ngành, của các cơ quan Đảng, chính quyền và đoàn thể trong việc chăm lo cho sự nghiệp giáo dục theo tinh thần các nghị quyết của Đảng, chỉ đạo của Quốc hội và Chính phủ là hết sức cần thiết và đáng hoan nghênh. Nhưng cách đưa tin của một số báo về việc học sinh bỏ học đã không phản ánh đúng thực tế việc dạy và học ở 64 tỉnh, thành phố trong cả nước, không đúng với thực tế của hơn một triệu thầy cô giáo đang vượt qua khó khăn trong công việc và đời sống để cố gắng thực hiện ngày một tốt hơn sứ mạng rất vẻ vang của mình. Cách đưa tin của một số báo theo hướng: Học kỳ I năm học 2007-2008 học sinh bỏ học tràn lan, ngành giáo dục bất lực, báo động đỏ, … đã gây bức xúc không đáng có trong xã hội, tổn thương đến ngành giáo dục và các thầy cô giáo.

    Trước khi đăng bài về việc học sinh bỏ học, hầu hết các báo không yêu cầu Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc này, trong khi các thống kê về học sinh bỏ học trong cả nước và mỗi vùng đều được Bộ công bố trong tài liệu thống kê giáo dục và đào tạo hàng năm. Tại cuộc họp giao ban tháng 01/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo với các Giám đốc Sở GD&ĐT và Chủ tịch Công đoàn giáo dục 64 tỉnh, thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Hai không”, trong đó tập trung bồi dưỡng học sinh yếu kém và khắc phục việc học sinh bỏ học. Để đánh giá đúng mức, khách quan tình hình học sinh bỏ học và nỗ lực của ngành trong việc nâng cao chất lượng và quy mô giáo dục, chúng tôi xin nêu một số số liệu về học sinh bỏ học trong 5 năm gần đây:

     

    Cấp Tiểu học:

     

     

    Số học sinh cả nước

    Số học sinh bỏ học

    Tỉ lệ học sinh bỏ học (%)

    Năm học 2003 - 2004

    8.350.191

    261.405

    3,13

    Năm học 2004 - 2005

    7.773.484

    174.700

    2,25

    Năm học 2005 - 2006

    7.318.313

    244.065

    3,33

    Năm học 2006 - 2007

    7.041.312

    214.171

    3,04

    Học kỳ I năm học 2007-2008

    6.989.383

    12.966

    0,19

     

    Cấp Trung học cơ sở (THCS) và cấp Trung học phổ thông (THPT):

     

     

    Số học sinh cả nước

    Số học sinh bỏ học

    Tỉ lệ học sinh bỏ học (%)

    Năm học 2003-2004

    9.228.306

    580.511

    6,29

    Năm học 2004-2005

    9.472.815

    679.485

    7,59

    Năm học 2005-2006

    9.474.861

    625.157

    6,59

    Năm học 2006-2007

    9.010.751

    186.600

    2,07

    Học kỳ I năm học 2007-2008

    8.854.214

    106.228

    1,2

     

    Qua bảng thống kê trên cho thấy:

    Ở cấp Tiểu học: từ năm học 2003 - 2004 đến năm học 2006 - 2007, học sinh bỏ học dao động từ 2,25% đến 3,33%; Học kỳ I năm học 2007 - 2008 tỷ lệ học sinh bỏ học đã giảm đáng kể, chỉ còn 0,19% (giảm 16 lần so với năm học 2006 - 2007).

    Ở cấp THCS và THPT: từ năm học 2003 - 2004 đến năm học 2005 - 2006, tỷ lệ học sinh bỏ học dao động từ 6,29% đến 7,59%; Năm học 2006-2007 tỷ lệ này giảm chỉ còn 2,07%; Học kỳ I năm học 2007 - 2008, tỷ lệ học sinh bỏ học tiếp tục giảm xuống, chỉ còn 1,2% (giảm hơn 5 lần so với năm học 2005 - 2006).

    Như vậy, tỷ lệ học sinh bỏ học trong 2 năm gần đây đã giảm đáng kể và đặc biệt giảm mạnh ở học kỳ I năm học 2007 - 2008.

    Đối với ngành giáo dục và đào tạo, bắt đầu từ năm học 2006 - 2007, theo chỉ đạo của Chính phủ, ngành triển khai cuộc vận động “Hai không”. Thực chất của cuộc vận động là tái khẳng định trách nhiệm của Đảng, Chính quyền, các tổ chức xã hội cùng với ngành giáo dục, các gia đình và mỗi người dân phải chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, vì tương lai của đất nước, hạnh phúc của mỗi gia đình và của các em học sinh. Cuộc vận động cũng chỉ rõ ngành giáo dục phải đột phá vào hai khâu: khắc phục tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong ngành.

    Với sự quan tâm thực sự của các cấp ủy Đảng và các cấp Chính quyền các tỉnh, thành phố, các quận huyện và phường xã, sự hỗ trợ hiệu quả của các đoàn thể như: Đoàn TNCS HCM, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Cựu giáo chức Việt Nam, các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam, với sự chỉ đạo kiên quyết của ngành và sự lao động sáng tạo, vượt mọi khó khăn của hơn một triệu thầy, cô giáo trong cả nước, cuộc vận động “Hai không” đã đem lại những đổi mới và chuyển biến bước đầu quan trọng trong toàn ngành cũng như ở mỗi địa phương và trong các nhà trường. Chỉ riêng trong việc khắc phục học sinh bỏ học, các kết quả ban đầu cũng rất đáng khích lệ.

    Ở cấp THCS và THPT trong 3 năm từ năm học 2003 - 2004 đến năm học 2005 - 2006, số học sinh bỏ học hàng năm là hơn nửa triệu, thì đến năm học 2006 - 2007 đã giảm rất mạnh, chỉ còn 186.600, và học kỳ I năm 2007 - 2008 số học sinh bỏ học là 106.228. Tức là trước khi triển khai cuộc vận động “Hai không”, bình quân 1.000 em đi học thì có khoảng 60 - 70 em bỏ học, nhưng sau 1 năm thực hiện cuộc vận động chỉ còn 20 em bỏ học, và học kỳ I năm học 2007 - 2008 bình quân 1.000 em đi học chỉ có 12 em bỏ học. Ở cấp Tiểu học, trong 4 năm từ năm học 2003 - 2004 đến năm học 2006 - 2007 số học sinh bỏ học chưa có thay đổi đáng kể, nhưng bước vào học kỳ I năm học 2007 - 2008 số học sinh bỏ học đã giảm rất mạnh, trong khi các năm trước, bình quân 1.000 em đi học thì có khoảng 20 - 30 em bỏ học, thì học kỳ I năm học 2007 - 2008 bình quân 1.000 em đi học chỉ còn 2 em bỏ học.

    Việc nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô giáo dục của ngành là một quá trình lâu dài, cuộc vận động “Hai không” mới thực hiện được 1 năm rưỡi và còn phải tiếp tục tới năm 2010 theo tinh thần Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Những kết quả bước đầu trong việc khắc phục học sinh bỏ học là tích cực, dần tạo được niềm tin của xã hội, không phải như một số báo chí đã nêu.

    Thực tế cho thấy, tình trạng học sinh bỏ học ở các vùng và các tỉnh là khác nhau, đa số các tỉnh đã đạt kết quả khá tốt trong việc khắc tình trạng học sinh bỏ học (xem Bảng thống kê số liệu học sinh bỏ học học kỳ I năm học 2007-2008 của các tỉnh, thành phố gửi kèm):

    Ở cấp Tiểu học, học kỳ I năm học 2007 - 2008, 58/64 tỉnh, thành phố có tỉ lệ học sinh bỏ học từ 0% đến 0,65%; 5 tỉnh có tỉ lệ bỏ học từ 0,95 % đến 2% và một tỉnh (Kiên Giang) có tỉ lệ bỏ học 5,16%.

    Ở cấp THCS và THPT, 45/64 tỉnh, thành phố có tỉ lệ bỏ học từ 0,06% đến 1,58%; có 10 tỉnh tỉ lệ bỏ học từ 1,71% đến 1,99% và 8 tỉnh có tỉ lệ bỏ học từ 2,0% đến 5,51% và một tỉnh (Trà Vinh) có tỉ lệ bỏ học 9,81%.

    Như vậy, nhận định việc bỏ học tràn lan như một số báo đã nêu là không đúng với thực tế.

    Để tiếp tục mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo thiết tha đề nghị các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính quyền các tỉnh, thành phố và các đồng chí lãnh đạo các bộ, ngành tiếp tục chỉ đạo và kiểm tra hoạt động giáo dục ở tất cả các trường học, đặc biệt là tại 6 tỉnh có tỉ lệ học sinh bỏ học cao nhất (ở cấp Tiểu học) và 19 tỉnh (ở cấp THCS và THPT).

    Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ phân công các đồng chí lãnh đạo Bộ và các đơn vị chức năng của Bộ làm việc với các tỉnh nêu trên trong thời gian từ nay tới 15/4/2008 để cùng phối hợp triển khai các biện pháp khắc phục việc học sinh bỏ học.

    Bộ Giáo dục và Đào tạo chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính quyền các tỉnh, thành phố trong cả nước, các đồng chí lãnh đạo các bộ, cơ quan trung ương đã quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ ngành giáo dục trong thời gian qua.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Chủ tịch Quốc hội (để báo cáo);

    - Văn phòng Trung ương Đảng (để báo cáo);

    - Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);

    - Văn phòng Tổng Bí thư (để báo cáo);

    - Văn phòng Chủ tịch nước (để báo cáo);

    - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);

    - Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo);

    - Uỷ ban VHGDTTNNĐ Quốc hội (để báo cáo);

    - Các đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);

    - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

    - Trung ương Hội LHPNVN;

    - Trung ương Đoàn TNCS HCM;

    - Hội Khuyến học Việt Nam;

    - Hội Cựu giáo chức Việt Nam;

    - Công đoàn Giáo dục Việt Nam;

    - Các Tổng biên tập các báo, đài;

    - Bộ trưởng (để báo cáo);

    - Các Thứ trưởng;

    - Các Sở GD&ĐT;

    - Các Vụ, Cục thuộc Bộ GD&ĐT;

    - Lưu: VT, TH.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    (Đã ký)

     

     

     

     

     

    Nguyễn Vinh Hiển

     

     

     

    THỐNG KÊ TÌNH HÌNH HỌC SINH TIỂU HỌC BỎ HỌC

    Học kì I năm học 2007 - 2008

     

    TT

    Tỉnh (TP)

    Tổng số

    Số HS bỏ học

    Tỉ lệ %

    Ghi chú

    Tổng số

    Do HCKTKK

    Do thiên tai

    Do HL quá yếu

    Nguyên nhân khác

    1

    Bắc Ninh

    80966

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    2

    Nam

    57927

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    3

    Hải Dư­ơng

    118589

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    4

    Ninh Bình

    61896

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    5

    Hải Phòng

    112530

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    6

    H­ng Yên

    79601

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    7

    Hà Nội

    576073

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    8

    Vĩnh Phúc

    17690

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    9

    Bắc Giang

    122813

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    10

    Thái Nguyên

    77614

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    11

    Đà Nẵng

    59388

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    12

    Quảng Nam

    122004

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    13

    Tây Ninh

    86161

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    14

    Hậu Giang

    62967

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    15

    Tiền Giang

    132727

    0

     

     

     

     

    0.00

     

    16

    Thái Bình

    124488

    1

     

     

     

    1

    0.00

     

    17

    Hà Tĩnh

    108878

    1

     

     

     

    1

    0.00

     

    18

    Nam Định

    140795

    5

    2

    0

    0

    3

    0.00

     

    19

    Hà Tây

    192970

    9

    0

    0

    4

    5

    0.00

     

    20

    Phú Thọ

    90782

    6

     

     

     

    6

    0.01

     

    21

    Hoà Bình

    59355

    4

     

     

     

     

    0.01

     

    22

    Lào Cai

    94800

    8

     

     

     

     

    0.01

     

    23

    TP HCM

    423437

    99

    5

    0

    5

    89

    0.02

     

    24

    Tuyên Quang

    53693

    18

    1

    0

    10

    7

    0.03

     

    25

    Quảng Trị

    59283

    21

    21

     

     

     

    0.04

     

    26

    TT Huế

    106002

    42

     

     

     

     

    0.04

     

    27

    Thanh Hoá

    243034

    97

     

     

     

     

    0.04

     

    28

    Quảng Ninh

    83975

    36

    33

    0

    3

    0

    0.04

     

    29

    Bến Tre

    95660

    42

     

     

     

     

    0.04

     

    30

    BRVT

    84545

    39

    7

    0

    18

    14

    0.05

     

    31

    Bình Định

    132029

    81

     

     

     

     

    0.06

     

    32

    Bình Thuận

    113841

    76

     

     

     

     

    0.07

     

    33

    Vĩnh Long

    79844

    57

     

     

     

    57

    0.07

     

    34

    Bình Dương

    73711

    63

     

     

     

    63

    0.09

     

    35

    An Giang

    176877

    179

     

     

     

     

    0.10

     

    36

    Quảng Bình

    74065

    79

    19

    5

    41

    14

    0.11

     

    37

    Long An

    111079

    141

    28

     

    110

    3

    0.13

     

    38

    Bạc Liêu

    74818

    98

     

     

     

     

    0.13

     

    39

    Sơn La

    108920

    164

    66

    4

    44

    50

    0.15

     

    40

    Cần Thơ

    81169

    129

    87

    0

    10

    32

    0.16

     

    41

    Đồng Nai

    199987

    327

     

     

     

    327

    0.16

     

    42

    Bình Phư­ớc

    89825

    167

     

     

     

     

    0.19

     

    43

    Đồng Tháp

    139340

    262

    148

    1

    29

    84

    0.19

     

    44

    Lâm Đồng

    121117

    235

     

     

     

     

    0.19

     

    45

    Bắc kạn

    23933

    61

    7

    0

    45

    9

    0.25

     

    46

    Nghệ An

    190454

    568

     

     

     

     

    0.30

     

    47

    Phú Yên

    78654

    241

     

     

     

     

    0.31

     

    48

    Cà Mau

    112698

    363

    117

    31

    77

    138

    0.32

     

    49

    Đăk Lăk

    203197

    727

     

     

     

     

    0.36

     

    50

    Đăk Nông

    58382

    212

    108

     

    66

    38

    0.36

     

    51

    Lạng Sơn

    64088

    253

    77

     

    65

    111

    0.39

     

    52

    Khánh Hoà

    100003

    399

     

     

     

     

    0.40

     

    53

    Sóc Trăng

    115327

    468

    314

    1

    52

    101

    0.41

     

    54

    Quảng Ngãi

    102056

    500

     

     

     

     

    0.49

     

    55

    Gia Lai

    148495

    787

     

     

     

     

    0.53

     

    56

    Lai Châu

    43176

    258

    180

    1

    30

    47

    0.60

     

    57

    Yên Bái

    64183

    393

     

     

     

     

    0.61

     

    58

    Điện Biên

    55355

    359

     

     

     

     

    0.65

     

    59

    Ninh Thuận

    59134

    563

    400

     

     

    163

    0.95

     

    60

    Hà Giang

    77314

    746

    246

     

    115

    385

    0.96

     

    61

    Kon Tum

    51137

    502

     

     

     

     

    0.98

     

    62

    Cao Bằng

    44571

    750

     

     

     

     

    1.68

     

    63

    Trà Vinh

    77807

    1554

     

     

     

     

    2.00

     

    64

    Kiên Giang

    12154

    627

    600

    27

     

     

    5.16

     

    Tổng cộng

    6989383

    12966

    2466

    70

    724

    1748

    0.2

     

     

     

     

    THỐNG KÊ SỐ HỌC SINH BỎ HỌC CẤP THCS VÀ THPT

    Học kỳ I năm học 2007 - 2008

    (Xếp thứ tự theo tỉ lệ %)

     

    TT

     

    Tỉnh, Thành phố

     

    Trung học cơ sở

    Trung học phổ thông

    Tính cả THCS và THPT

    Số HS

    Bỏ học

    Tỉ lệ

    Số HS

    Bỏ học

    Tỉ lệ

    Số HS

    Bỏ học

    Tỉ lệ

    1

    Trà Vinh

    50687

    5450

    10.75%

    25639

    2034

    7.93%

    76326

    7484

    9.81%

    2

    Tuyên Quang

    50530

    1253

    2.48%

    34076

    3409

    10.00%

    84606

    4662

    5.51%

    3

    Cà Mau

    59791

    3057

    5.11%

    27170

    829

    3.05%

    86961

    3886

    4.47%

    4

    Yên Bái

    56685

    1818

    3.21%

    25475

    1077

    4.23%

    82160

    2895

    3.52%

    5

    Hà Giang

    49395

    1459

    2.95%

    16290

    351

    2.15%

    65685

    1810

    2.76%

    6

    Kiên Giang

    101214

    2582

    2.55%

    41773

    1148

    2.75%

    142987

    3730

    2.61%

    7

    Kon Tum

    36462

    541

    1.48%

    12665

    605

    4.78%

    49127

    1146

    2.33%

    8

    Đăk Lăk

    160320

    2580

    1.61%

    79633

    2450

    3.08%

    239953

    5030

    2.10%

    9

    Lai Châu

    21324

    224

    1.05%

    5987

    323

    5.40%

    27311

    547

    2.00%

    10

    Nghệ An

    290836

    4547

    1.56%

    144159

    4109

    2.85%

    434995

    8656

    1.99%

    11

    An Giang

    112950

    1959

    1.73%

    44661

    1130

    2.53%

    157611

    3089

    1.96%

    12

    Quảng Nam

    128756

    1684

    1.31%

    65513

    2114

    3.23%

    194269

    3798

    1.96%

    13

    Hậu Giang

    34574

    876

    2.53%

    18753

    165

    0.88%

    53327

    1041

    1.95%

    14

    Sóc Trăng

    68486

    1257

    1.84%

    29642

    635

    2.14%

    98128

    1892

    1.93%

    15

    Hoà Bình

    57893

    457

    0.79%

    29563

    1186

    4.01%

    87456

    1643

    1.88%

    16

    Điện Biên

    35594

    259

    0.73%

    16080

    705

    4.38%

    51674

    964

    1.87%

    17

    Gia Lai

    96970

    1745

    1.80%

    38005

    684

    1.80%

    134975

    2429

    1.80%

    18

    Sơn La

    82253

    549

    0.67%

    31732

    1411

    4.45%

    113985

    1960

    1.72%

    19

    Bình Ph­ước

    60854

    907

    1.49%

    27203

    599

    2.20%

    88057

    1506

    1.71%

    20

    Ninh Thuận

    42286

    720

    1.70%

    18548

    241

    1.30%

    60834

    961

    1.58%

    21

    Phú Yên

    66282

    902

    1.36%

    33587

    632

    1.88%

    99869

    1534

    1.54%

    22

    Đồng Tháp

    96666

    1253

    1.30%

    45109

    891

    1.98%

    141775

    2144

    1.51%

    23

    Vĩnh Long

    62103

    544

    0.88%

    37068

    893

    2.41%

    99171

    1437

    1.45%

    24

    Đăk Nông

    39428

    531

    1.35%

    17872

    283

    1.58%

    57300

    814

    1.42%

    25

    Bình Thuận

    96806

    1145

    1.18%

    41025

    690

    1.68%

    137831

    1835

    1.33%

    26

    Quảng Trị

    56436

    145

    0.26%

    30198

    989

    3.28%

    86634

    1134

    1.31%

    27

    Bến Tre

    82184

    793

    0.96%

    39618

    717

    1.81%

    121802

    1510

    1.24%

    28

    Bình D­ơng

    54216

    620

    1.14%

    25258

    365

    1.45%

    79474

    985

    1.24%

    29

    Lâm Đồng

    94574

    465

    0.49%

    46293

    1278

    2.76%

    140867

    1743

    1.24%

    30

    Đồng Nai

    165955

    1713

    1.03%

    80638

    1319

    1.64%

    246593

    3032

    1.23%

    31

    Quảng Bình

    73814

    802

    1.09%

    40753

    587

    1.44%

    114567

    1389

    1.21%

    32

    Long An

    87593

    832

    0.95%

    42891

    651

    1.52%

    130484

    1483

    1.14%

    33

    Tây Ninh

    63486

    551

    0.87%

    27188

    421

    1.55%

    90674

    972

    1.07%

    34

    Thanh Hoá

    281603

    2957

    1.05%

    158142

    1455

    0.92%

    439745

    4412

    1.00%

    35

    Cần Thơ

    59249

    574

    0.97%

    27688

    290

    1.05%

    86937

    864

    0.99%

    36

    Bà Rịa- VT

    71573

    524

    0.73%

    37868

    553

    1.46%

    109441

    1077

    0.98%

    37

    Quảng Ngãi

    105520

    720

    0.68%

    53750

    793

    1.48%

    159270

    1513

    0.95%

    38

    Bắc Giang

    131669

    1542

    1.17%

    67686

    262

    0.39%

    199355

    1804

    0.90%

    39

    Bắc Kạn

    22321

    139

    0.62%

    11581

    161

    1.39%

    33902

    300

    0.88%

    40

    Thái Nguyên

    80060

    940

    1.17%

    46794

    143

    0.31%

    126854

    1083

    0.85%

    41

    Bình Định

    123113

    733

    0.60%

    78163

    962

    1.23%

    201276

    1695

    0.84%

    42

    Tiền Giang

    100104

    414

    0.41%

    45661

    682

    1.49%

    145765

    1096

    0.75%

    43

    Phú Thọ

    94572

    871

    0.92%

    51956

    186

    0.36%

    146528

    1057

    0.72%

    44

    Lào Cai

    47663

    149

    0.31%

    17698

    290

    1.64%

    65361

    439

    0.67%

    45

    Bạc Liêu

    45776

    212

    0.46%

    18921

    204

    1.08%

    64697

    416

    0.64%

    46

    Lạng Sơn

    61974

    52

    0.08%

    28217

    510

    1.81%

    90191

    562

    0.62%

    47

    Quảng Ninh

    79458

    294

    0.37%

    48205

    499

    1.04%

    127663

    793

    0.62%

    48

    Hà Tây

    171740

    435

    0.25%

    112747

    1256

    1.11%

    284487

    1691

    0.59%

    49

    Bắc Ninh

    75168

    319

    0.42%

    51531

    423

    0.82%

    126699

    742

    0.59%

    50

    H­ng Yên

    75552

    225

    0.30%

    47367

    445

    0.94%

    122919

    670

    0.55%

    51

    Khánh Hoà

    85679

    518

    0.60%

    38264

    117

    0.31%

    123943

    635

    0.51%

    52

    TT Huế

    94018

    362

    0.39%

    43423

    319

    0.73%

    137441

    681

    0.50%

    53

    Đà Nẵng

    59533

    267

    0.45%

    34757

    174

    0.50%

    94290

    441

    0.47%

    54

    Vĩnh Phúc

    83234

    299

    0.36%

    48355

    257

    0.53%

    131589

    556

    0.42%

    55

    Hà Tĩnh

    102892

    558

    0.54%

    70570

    141

    0.20%

    173462

    699

    0.40%

    56

    Hải Phòng

    119295

    244

    0.20%

    77620

    519

    0.67%

    196915

    763

    0.39%

    57

    Nam Định

    137968

    414

    0.30%

    69649

    313

    0.45%

    207617

    727

    0.35%

    58

    Cao Bằng

    37823

    112

    0.30%

    22470

    82

    0.36%

    60293

    194

    0.32%

    59

    TP. HCM

    314376

    613

    0.19%

    158563

    620

    0.39%

    472939

    1233

    0.26%

    60

    Nam

    56148

    41

    0.07%

    31254

    150

    0.48%

    87402

    191

    0.22%

    61

    Hải Dương

    110779

    76

    0.07%

    68761

    164

    0.24%

    179540

    240

    0.13%

    62

    Thái Bình

    111897

    75

    0.07%

    68717

    142

    0.21%

    180614

    217

    0.12%

    63

    Ninh Bình

    65837

    87

    0.13%

    39456

    38

    0.10%

    105293

    125

    0.12%

    64

    Hà Nội

    174921

    92

    0.05%

    119397

    75

    0.06%

    294318

    167

    0.06%

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 2092/BGDĐT-VP phối hợp chỉ đạo khắc phục tình trạng học sinh bỏ học

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Số hiệu: 2092/BGDĐT-VP
    Loại văn bản: Công văn
    Ngày ban hành: 14/03/2008
    Hiệu lực: 14/03/2008
    Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X