hieuluat

Quyết định 23/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa tỉnh Cà Mau

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 23/2017/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lâm Văn Bi
    Ngày ban hành: 19/10/2017 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 01/11/2017 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
  •  

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH CÀ MAU
    --------

    Số: 23/2017/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Cà Mau, ngày 19 tháng 10 năm 2017

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

    -------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

     

    Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

    Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

    Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh, khai thác, sử dụng dịch vụ cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

    Điều 3. Quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa

    1. Thời gian làm việc

    a) Làm việc theo giờ hành chính: Sáng làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều làm việc từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày Chủ nhật, Lễ, Tết và những ngày nghỉ theo quy định của pháp luật).

    b) Làm việc theo ca: Ca 1 làm việc từ 06 giờ đến 14 giờ, ca 2 làm việc từ 14 giờ đến 22 giờ, ca 3 làm việc từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau áp dụng cho công nhân bốc xếp và các bộ phận phục vụ sản xuất đi kèm.

    c) Ngày công, giờ công của công nhân cảng, bến thủy nội địa làm việc theo quy định của Luật lao động.

    2. Các đơn vị tính giá

    a) Thực hiện công đoạn nào tính công đoạn đó.

    b) Phương tiện vận tải ra vào cảng, bến: Tàu thuyền tính theo trọng tải (tấn) hoặc chuyến/lượt; xe tải, xe chuyên dùng tính theo trọng tải (tấn) hoặc chuyến/lượt.

    c) Mặt bằng cho thuê tính theo m2.

    d) Lưu kho, lưu bãi tính theo m2 hoặc tấn.

    đ) Cung cấp nước tính theo m3.

    e) Cung cấp điện tính theo kwh.

    g) Tiền thanh toán là tiền Việt Nam (VNĐ).

    h) Các mức giá trong Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

    3. Nguyên tắc tính giá (cước)

    a) Đơn vị tính trọng lượng, khối lượng, diện tích là tấn (T), mét khối (m3), mét vuông (m2). Phần lẻ dưới 0,5T, 0,5m3, 0,5m2 không tính; từ 0,5T, 0,5m3, 0,5m2 tính tròn 01T, 01m3, 01m2.

    Trường hợp vận tải đơn lẻ chủ hàng có lượng hàng hóa chưa đủ 01T, 01m3 thì tính 01T, 01m3.

    b) Đơn vị thời gian

    01 tháng tính bằng 30 ngày, phần lẻ tới 15 ngày tính bằng 1/2 tháng, trên 15 ngày đến 30 ngày tính bằng 01 tháng.

    01 ngày tính bằng 24 giờ, phần lẻ tới 12 giờ được tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ đến 24 giờ tính bằng 01 ngày.

    01 ca tính bằng 08 giờ, phần lẻ tới 04 giờ tính bằng 1/2 ca, trên 4 giờ đến 8 giờ được tính bằng 01 ca.

    01 giờ được tính bằng 60 phút, phần lẻ tới 30 phút tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút đến 60 phút tính bằng 01 giờ.

    c) Những mặt hàng được quy đổi về trọng lượng để tính giá cước xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi

    STT

    Loại hàng

    Quy đổi

    1

    Tre nứa, mây, trúc, các loại gỗ (xẻ, phiến)

    1 m3 = 1 tấn

    2

    Các loại động vật sống (trâu, bò, ngựa...)

    1 con = 1 tấn

    3

    Hàng cồng kềnh khác

    2 m3 = 1 tấn

    4

    Thùng - can - hộp - chai rỗng

    1 m3 = 2 tấn

    4. Các trường hợp thỏa thuận tăng giá xếp dỡ

    a) Hàng than cục: Mức tăng từ 6% đến 8% so với than cám (xỉ) xá tùy theo kích thước.

    b) Hàng phân bón: Mức tăng 10% so với bột đá.

    c) Hàng xá bụi bẩn, ô nhiễm như clinke, quặng apatic, quặng bô xít, rỉ sắt: Mức tăng từ 10% đến 20% so với bột đá tùy theo mức độ ô nhiễm; riêng đối với clinke tăng 50%.

    d) Hàng xá khó xếp dỡ như đất sét ướt, đất sình: Mức tăng từ 10% đến 40% so với bột đá xá tùy theo độ ẩm.

    đ) Hàng nông sản như bắp hạt, mì lát: Mức tăng 40% so với bột đá.

    e) Các loại hàng xá dơ bẩn có mùi hôi như tôm khô, mắm, xương súc vật, cá khô, cao su sống, lưu huỳnh: Mức tăng 50% so với bột đá tùy theo mức độ ô nhiễm.

    g) Hàng xá khó xếp dỡ như đá hộc, đá tảng, thép phế liệu: Mức tăng 70% đến 80% so với bột đá tùy theo kích thước.

    h) Hàng xá yêu cầu không pha lẫn tạp chất, bảo đảm độ tinh khiết trong quá trình làm hàng như cát silicat: Mức tăng 20% nếu sử dụng cơ giới gom vét; tăng 80% nếu gom vét thủ công so với cát, đá xây dựng.

    i) Hàng đá bị đè nén, đóng thành tảng, cục phải đập ra mới xếp dỡ được: Mức tăng được tính với số hàng thực tế phải đập phá; mức tăng tối thiểu 50% tùy theo mức độ đè nén, kết dính.

    k) Hàng bao túi độc hại, bụi bẩn như bột nhẹ, thạch cao, xi măng, vôi bột: Mức tăng 15% so với hàng bao, túi.

    l) Hàng bao, túi xếp không ngay ngắn, hàng phải giữ kéo, hàng đặc biệt khó xếp dỡ khác: Mức tăng tùy theo năng suất xếp dỡ.

    m) Hàng chất lỏng bơm qua hệ thống ống kính, độc hại có tính axít ăn mòn: Mức tăng từ 80% đến 100% so với nhựa đường.

    n) Hàng phải sử dụng xe cơ giới phụ trợ trên cảng hoặc dưới hầm tàu: Mức giá áp dụng với số hàng thực tế phải sử dụng xe cơ giới phụ trợ.

    o) Các trường hợp phải thu tăng giá xếp dỡ không nêu trên, đơn giá sẽ được thỏa thuận tùy theo trường hợp cụ thể.

    5. Các trường hợp tính cước giá khác

    a) Trường hợp chủ cảng đồng ý cho chủ tàu, chủ hàng đưa công nhân, phương tiện, thiết bị vào cảng để thực hiện hoàn toàn quá trình xếp dỡ hàng hóa, thì mức thu được tính bằng 50% đơn giá trong bảng giá xếp dỡ.

    b) Xếp dỡ đảo hàng trong cùng một hầm tàu: Mức tăng 50% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng giá xếp dỡ; từ hầm này qua hầm khác cùng một tàu tính bằng 70% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng giá xếp dỡ; có qua cầu cảng tính bằng 150% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng giá xếp dỡ.

    c) Dỡ hàng giao phương tiện thủy có qua cầu cảng đơn giá tính bằng 150% đơn giá từ tàu qua xe bằng cẩu tàu cộng thêm 50% đơn giá thuê cẩu bờ để dỡ hàng (chưa tính chi phí vận chuyển đường bộ nếu có).

    6. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau được quy định chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

    2. Chủ cảng, bến thủy nội địa căn cứ khung giá được quy định tại Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này quyết định mức giá cụ thể, trình Sở Tài chính xem xét, chấp thuận để triển khai thực hiện. Khi áp dụng mức giá cụ thể, chủ cảng, bến thủy nội địa phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi xây dựng cảng, bến thủy nội địa biết để theo dõi việc thực hiện.

    3. Đơn vị thu có trách nhiệm:

    a) Thực hiện thông báo công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa theo quy định của pháp luật.

    b) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định của pháp luật.

    c) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ, đường thủy và các quy định của pháp luật có liên quan.

    4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Giao thông vận tải;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
    - LĐVP UBND tỉnh;
    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
    - Phòng: QH-XD (Ng 02/7), NC (N), TH (Ch);
    - Lưu: VT. Tr 09/10.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH





    Lâm Văn Bi

     

    PHỤ LỤC I

    KHUNG GIÁ DỊCH VỤ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
    (Kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Cà Mau)

     

    I. Phương tiện thủy cập cảng, neo đậu

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá
    tối thiểu

    Đơn giá
    tối đa

    1

    Phương tiện dưới 40 tấn ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ)

    đồng/lượt

    20.000

    23.000

    2

    Phương tiện từ 40 tấn đến dưới 100 tấn ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ)

    đồng/lượt

    25.000

    29.000

    3

    Phương tiện từ 100 tấn đến dưới 300 tấn ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ)

    đồng/lượt

    48.000

    56.000

    4

    Phương tiện từ 300 tấn đến dưới 500 tấn ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ)

    đồng/lượt

    82.000

    96.000

    5

    Phương tiện từ 500 tấn trở lên ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ)

    đồng/lượt

    100.000

    117.000

    6

    Mức thu bổ sung cho tất cả các loại phương tiện sau 12 giờ

     

     

     

    6.1

    Trên 12 giờ trở lên thu thêm phần chênh lệch so với 12 giờ theo trọng tải thực tế

    đồng/tấn/giờ

    6

    7

    6.2

    Hàng hóa qua cầu, bến cảng

    đồng/tấn

    800

    1.000

    II. Danh mục đơn giá thuê phương tiện theo thời gian

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá
    tối thiểu

    Đơn giá
    tối đa

    1

    Xe cẩu bánh lốp

     

     

     

    1.1

    Xe cẩu bánh lốp dưới 5 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.642.000

    1.919.000

    1.2

    Xe cẩu bánh lốp từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    2.296.000

    2.683.000

    1.3

    Xe cẩu bánh lốp từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    2.755.000

    3.219.000

    1.4

    Xe cẩu bánh lốp từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.943.000

    2.270.000

    1.5

    Xe cẩu bánh lốp từ 20 tấn đến dưới 25 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    2.296.000

    2.683.000

    1.6

    Xe cẩu bánh lốp từ 25 tấn đến dưới 30 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    2.755.000

    3.219.000

    1.7

    Xe cẩu bánh lốp từ 30 tấn đến dưới 35 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    3.214.000

    3.755.000

    1.8

    Xe cẩu bánh lốp từ 35 tấn đến dưới 40 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    3.674.000

    4.293.000

    1.9

    Xe cẩu bánh lốp từ 40 tấn đến dưới 45 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    3.807.000

    4.448.000

    1.10

    Xe cẩu bánh lốp từ 45 tấn đến dưới 50 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    3.940.000

    4.603.000

    1.11

    Xe cẩu bánh lốp từ 50 tấn đến dưới 55 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    4.074.000

    4.760.000

    1.12

    Xe cẩu bánh lốp từ 55 tấn trở lên

    đồng/phương tiện/ca

    4.481.000

    5.236.000

    2

    Xe nâng

     

     

     

    1.1

    Xe nâng từ 1 tấn đến dưới 2 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    497.000

    581.000

    1.2

    Xe nâng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    710.000

    829.000

    1.3

    Xe nâng từ 4 tấn đến dưới 6 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    977.000

    1.141.000

    1.4

    Xe nâng từ 6 tấn đến dưới 8 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.243.000

    1.453.000

    1.5

    Xe nâng từ 8 tấn đến dưới 10 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.577.000

    1.842.000

    1.6

    Xe nâng từ 10 tấn trở lên

    đồng/phương tiện/ca

    1.734.000

    2.026.000

    3

    Xe máy đào

     

     

     

    1.1

    Xe máy đào dung tích gầu từ 0,22m3 đến dưới 0,3m3

    đồng/phương tiện/ca

    1.253.000

    1.465.000

    1.2

    Xe máy đào dung tích gầu từ 0,3m3 đến dưới 0,4m3

    đồng/phương tiện/ca

    1.411.000

    1.648.000

    1.3

    Xe máy đào dung tích gầu từ 0,4m3 đến dưới 0,5m3

    đồng/phương tiện/ca

    1.613.000

    1.885.000

    1.4

    Xe máy đào dung tích gầu từ 0,5m3 đến dưới 0,65m3

    đồng/phương tiện/ca

    1.877.000

    2.193.000

    1.5

    Xe máy đào dung tích gầu từ 0,65m3 đến dưới 0,8m3

    đồng/phương tiện/ca

    2.331.000

    2.724.000

    1.6

    Xe máy đào dung tích gầu từ 0,8m3 đến dưới 0,9m3

    đồng/phương tiện/ca

    2.514.000

    2.937.000

    1.7

    Xe máy đào dung tích gầu từ 0,9m3 trở lên

    đồng/phương tiện/ca

    2.765.000

    3.231.000

    4

    Ô tô tải thùng

     

     

     

    1.1

    Ô tô tải thùng dưới 2 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    620.000

    724.000

    1.2

    Ô tô tải thùng từ 2 tấn đến dưới 2,5 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    708.000

    828.000

    1.3

    Ô tô tải thùng từ 2,5 tấn đến dưới 4 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    812.000

    948.000

    1.4

    Ô tô tải thùng từ 4 tấn đến dưới 5 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    948.000

    1.108.000

    1.5

    Ô tô tải thùng từ 5 tấn đến dưới 6 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.092.000

    1.275.000

    1.6

    Ô tô tải thùng từ 6 tấn đến dưới 7 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.201.000

    1.403.000

    1.7

    Ô tô tải thùng từ 7 tấn đến dưới 10 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.426.000

    1.666.000

    1.8

    Ô tô tải thùng từ 10 tấn trở lên

    đồng/phương tiện/ca

    1.568.000

    1.832.000

    5

    Ô tô tự đỗ

     

     

     

    1.1

    Ô tô tự đỗ dưới 5 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.221.000

    1.426.000

    1.2

    Ô tô tự đỗ từ 5 tấn đến dưới 7 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.358.000

    1.586.000

    1.3

    Ô tô tự đỗ từ 7 tấn đến dưới 10 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    1.656.000

    1.934.000

    1.4

    Ô tô tự đỗ từ 10 tấn đến dưới 12 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    2.066.000

    2.414.000

    1.5

    Ô tô tự đỗ từ 12 tấn đến dưới 15 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    2.358.000

    2.755.000

    1.6

    Ô tô tự đỗ từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

    đồng/phương tiện/ca

    2.680.000

    3.132.000

    1.7

    Ô tô tự đỗ từ 20 tấn trở lên

    đồng/phương tiện/ca

    2.948.000

    3.444.000

    III. Danh mục đơn giá xe ra vào cổng

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Xe gắn máy

    đồng/lượt

    2.000

    3.000

    2

    Phương tiện có trọng tải dưới 01 tấn

    đồng/lượt

    5.000

    6.000

    3

    Phương tiện có trọng tải từ 01 tấn đến dưới 2,5 tấn

    đồng/lượt

    7.000

    8.000

    4

    Phương tiện có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn

    đồng/lượt

    10.000

    12.000

    5

    Phương tiện có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

    đồng/lượt

    16.000

    19.000

    6

    Phương tiện có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

    đồng/lượt

    20.000

    23.000

    7

    Phương tiện có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

    đồng/lượt

    26.000

    30.000

    8

    Phương tiện có trọng tải từ 20 tấn trở lên

    đồng/lượt

    30.000

    35.000

    9

    Các loại xe chuyên dùng

    đồng/lượt

    50.000

    58.000

    IV. Danh mục đơn giá dịch vụ kiểm đếm giao nhận hàng hóa

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Hàng rời

    đồng/tấn

    1.200

    1.500

    2

    Hàng bao, kim khí

    đồng/tấn

    2.000

    2.500

    3

    Hàng bách hóa

    đồng/tấn

    2.000

    2.500

    4

    Hàng khác

    đồng/tấn

    2.000

    2.500

    V. Danh mục đơn giá dịch vụ cân hàng hóa

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Đối với hàng có kết hợp các dịch vụ khác

     

     

     

    1.1

    Hàng và phương tiện (chỉ tính lượt cân khi trên xe có hàng)

    đồng/tấn

    1.500

    2.000

    1.2

    Hàng hóa (cân chỉ tính trọng lượng hàng)

    đồng/tấn

    2.000

    2.500

    2

    Đối với hàng từ ngoài cảng đưa vào không kết hợp các dịch vụ khác

     

     

     

    2.1

    Hàng và phương tiện (chỉ tính lượt cân khi trên xe có hàng)

    đồng/xe

    50.000

    58.000

    VI. Danh mục đơn giá dịch vụ cung cấp điện, nước

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Cảng cấp nước ngọt cho tàu, phương tiện thủy vận chuyển neo đậu tại cầu cảng

    đồng/m3

    33.000

    39.000

    2

    Cảng cấp nước cho các đơn vị đóng trong cảng

    đồng/m3

    22.000

    26.000

    3

    Cảng cấp điện cho tàu, phương tiện thủy vận chuyển neo đậu tại cầu cảng và các đơn vị đóng trong cảng

    đồng/kwh

    3.800

    4.500

    VII. Danh mục đơn giá dịch vụ thuê nhân công: Theo đơn giá nhân công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

    VIII. Danh mục đơn giá dịch vụ cho thuê kho, bãi khách hàng thường xuyên

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Thuê kho

    đồng/m2/tháng

    28.000

    33.000

    2

    Thuê bãi

    đồng/m2/tháng

    10.000

    12.000

    IX. Danh mục đơn giá dịch vụ lưu kho, bãi khách hàng không thường xuyên

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Lưu kho

     

     

     

    1.1

    Hàng tính theo trọng lượng

    đồng/tấn/ngày

    1.000

    1.200

    1.2

    Hàng tính theo diện tích

    đồng/m2/ngày

    1.000

    1.200

    1.3

    Xe ô tô đến 15 chỗ, xe tải đến 5 tấn

    đồng/chiếc/ngày đêm

    20.000

    23.000

    1.4

    Xe ô tô trên 15 chỗ, xe tải trên 5 tấn

    đồng/chiếc/ngày đêm

    30.000

    35.000

    1.5

    Xe gắn máy

    đồng/chiếc/ngày đêm

    4.000

    5.000

    2

    Lưu bãi

     

     

     

    2.1

    Hàng rời tính theo trọng lượng

    đồng/tấn/ngày

    500

    600

    2.2

    Hàng rời tính theo diện tích

    đồng/m2/ngày

    500

    600

    2.3

    Xe ô tô dưới 15 chỗ, xe tải đến 5 tấn

    đồng/chiếc/ngày đêm

    10.000

    12.000

    2.4

    Xe ô tô trên 15 chỗ, xe tải trên 5 tấn

    đồng/chiếc/ngày đêm

    15.000

    18.000

    2.5

    Xe gắn máy

    đồng/chiếc/ngày đêm

    2.000

    3.000

    X. Giá xếp dỡ hàng hóa tổng hợp từ tàu/sà lan qua xe hoặc ngược lại

    STT

    Nhóm hàng

    Loại hàng

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT). Đơn vị tính: Đồng/tấn

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Nhóm 1: Hàng xá

    Cát các loại

    12.000

    14.000

    Đá các loại

    14.000

    16.000

    Than xỉ, gạch vỡ, đất sét, đất dính

    21.000

    25.000

    Các loại bột (bột đá, bột thạch anh, xi măng)

    29.000

    34.000

    2

    Nhóm 2: Hàng bao, túi

    Xi măng đóng bao các loại, hàng túi, hàng bao

    31.000

    36.000

    3

    Nhóm 3: Hàng thanh, cọc, bó

    Sắt thép các loại

    26.000

    30.000

    Cấu kiện bê tông đúc sẵn

    35.000

    41.000

    4

    Nhóm 4: Hàng thùng, kiện, palet

    Gạch silicát

    29.000

    34.000

    Gạch chỉ, gạch thẻ

    29.000

    34.000

    Gạch rỗng đất nung các loại, gạch men kính các loại, đá ốp lát các loại, gạch bê tông, ngói các loại...

    32.000

    37.000

    Vôi các loại

    31.000

    36.000

    Tấm lợp các loại

    25.000

    29.000

    Nhớt phuy (xi măng các loại)

    35.000

    41.000

    5

    Nhóm 5: Hàng không quy cách

    Gỗ các loại

    35.000

    41.000

    Cây tre cừ tràm các loại

    38.000

    44.000

    XI. Giá xếp dỡ hàng hóa tổng hợp từ tàu/sà lan qua kho, bãi hoặc ngược lại

    STT

    Nhóm hàng

    Loại hàng

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT). Đơn vị tính: Đồng/tấn

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Nhóm 1: Hàng xá

    Cát các loại

    15.000

    18.000

    Đá các loại

    18.000

    21.000

    Than xỉ, gạch vỡ, đất sét, đất dính

    26.000

    30.000

    Các loại bột (bột đá, bột thạch anh, xi măng)

    36.000

    42.000

    2

    Nhóm 2: Hàng bao, túi

    Xi măng đóng bao các loại, hàng túi, hàng bao

    39.000

    46.000

    3

    Nhóm 3: Hàng thanh, cọc, bó

    Sắt thép các loại

    33.000

    39.000

    Cấu kiện bê tông đúc sẵn

    44.000

    51.000

    4

    Nhóm 4: Hàng thùng, kiện, palet

    Gạch silicát

    36.000

    42.000

    Gạch chỉ, gạch thẻ

    36.000

    42.000

    Gạch rỗng đất nung các loại, gạch men kính các loại, đá ốp lát các loại, gạch bê tông, ngói các loại...

    40.000

    47.000

    Vôi các loại

    39.000

    46.000

    Tấm lợp các loại

    31.000

    36.000

    Nhớt phuy (xi măng các loại)

    44.000

    51.000

    5

    Nhóm 5: Hàng không quy cách

    Gỗ các loại

    44.000

    51.000

    Cây tre cừ tràm các loại

    48.000

    56.000

    XII. Giá xếp dỡ tổng hợp từ xe qua kho, bãi hoặc ngược lại

    STT

    Nhóm hàng

    Loại hàng

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT). Đơn vị tính: Đồng/tấn

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Nhóm 1: Hàng xá

    Cát các loại

    7.000

    8.000

    Đá các loại

    8.000

    9.000

    Than xỉ, gạch vỡ, đất sét, đất dính

    12.000

    14.000

    Các loại bột (bột đá, bột thạch anh, xi măng)

    17.000

    20.000

    2

    Nhóm 2: Hàng bao, túi

    Xi măng đóng bao các loại, hàng túi, hàng bao

    18.000

    21.000

    3

    Nhóm 3: Hàng thanh, cọc, bó

    Sắt thép các loại

    15.000

    18.000

    Cấu kiện bê tông đúc sẵn

    20.000

    23.000

    4

    Nhóm 4: Hàng thùng, kiện, palet

    Gạch silicát

    17.000

    20.000

    Gạch chỉ, gạch thẻ

    17.000

    20.000

    Gạch rỗng đất nung các loại, gạch men kính các loại, đá ốp lát các loại, gạch bê tông, ngói các loại...

    18.000

    21.000

    Vôi các loại

    18.000

    21.000

    Tấm lợp các loại

    14.000

    16.000

    Nhớt phuy (xi măng các loại)

    20.000

    23.000

    5

    Nhóm 5: Hàng không quy cách

    Gỗ các loại

    20.000

    23.000

    Cây tre cừ tràm các loại

    22.000

    26.000

     

    PHỤ LỤC II

    KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BẾN THỦY NỘI ĐỊA
    (Kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Cà Mau)

     

    STT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Khung giá (đã bao gồm thuế VAT)

    Đơn giá tối thiểu

    Đơn giá tối đa

    1

    Tàu vận tải khách (trừ tàu cao tốc)

    đồng/ghế/lượt

    700

    1.000

    2

    Tàu chở khách kết hợp chở hàng hóa

    đồng/tấn

    4.000

    5.000

    3

    Cả hai loại tàu nêu trên đậu qua đêm

    đồng/đêm/tàu

    8.000

    9.000

    4

    Tàu cao tốc

    đồng/ghế/lượt

    1.000

    1.200

    5

    Tàu cao tốc đậu qua đêm

    đồng/đêm/tàu

    15.000

    18.000

    6

    Bến mô tô khách

    đồng/tháng/xe

    30.000

    35.000

    7

    Cho thuê mặt bằng ngoài nhà ga

    đồng/m2/tháng

    28.000

    33.000

    8

    Cho thuê mặt bằng trong nhà ga

    đồng/m2/tháng

    49.000

    57.000

    Ghi chú: Tàu chuyên chở hàng hóa áp dụng mức thu ở cảng thủy nội địa.

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 23/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa tỉnh Cà Mau

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
    Số hiệu: 23/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 19/10/2017
    Hiệu lực: 01/11/2017
    Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Lâm Văn Bi
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X