hieuluat

Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn một số điểm về cấp phát kinh phí cho các tổ chức được ngân sách hỗ trợ kinh phí

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đang cập nhật
    Số hiệu: 26/2001/TT-BTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Văn Trọng
    Ngày ban hành: 19/04/2001 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 04/05/2001 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2001/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 04 NĂM 2001 VỀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỂM VỀ CẤP PHÁT KINH PHÍ
    CHO CÁC TỔ CHỨC Xà HỘI, TỔ CHỨC Xà HỘI NGHỀ NGHIỆP
    ĐƯỢC NGÂN SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ

     

    - Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;

    - Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách nhà nước số 06/1998/QHl0 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;

    - Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

    Để thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính - ngân sách, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm về việc cấp phái kinh phí cho các Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp (dưới đây gọi tắt là các Hội, đoàn thể) được ngân sách hỗ trợ kinh phí như sau:

     

    I. CĂN CỨ CẤP PHÁT KINH PHÍ:

     

    1. Ngay sau khi nhận được dự toán hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do cấp có thẩm quyền giao (Bộ Tài chính - đối với các Hội, Đoàn thể ở Trung ương; Uỷ ban nhân dận hoặc cơ quan tài chính - đối với các Hội, Đoàn thể ở địa phương), các Hội, Đoàn thể tiến hành phân bổ dự toán đó theo các mục của mục lục ngân sách Nhà nước (theo mẫu đính kèm Thông tư này).

    2. Việc phân bổ dự toán hỗ trợ vào các mục được căn cứ vào kế hoạch sử dụng của các Hội, Đoàn thể, cần bố trí chi cho nhu cầu chi thuộc mục nào thì ghi vào mục đó. Trường hợp khi giao dự toán hỗ trợ, cơ quan tài chính đã chỉ định mục tiêu hỗ trợ, thì khi phân bổ theo mục phải đảm bảo đúng mục tiêu đã chỉ định.

    3. Bản phân bổ dự toán hỗ trợ chi tiết theo mục được gửi đến cơ quan tài chính đồng cấp để làm cơ sở cấp phát kinh phí. Trường hợp thấy việc phân bổ này chưa đúng với mục tiêu hỗ trữ trong dự toán được giao, thì trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được bản phân bổ của Hội, Đoàn thể, cơ quan tài chính có văn bản yêu cầu điều chỉnh lại cho phù hợp.

     

     

    II. CẤP PHÁT NGÂN SÁCH:

     

    1. Cơ quan tài chính cấp kinh phí cho các Hội, Đoàn thể theo dự toán được giao bằng hạn mức kinh phí. Thông báo hạn mức được thực hiện một lần cho cả năm (theo mẫu đính kèm).

    2. Hạn mức kinh phí được cơ quan tài chính thông báo theo các mục đã được các Hội, Đoàn thể phân bổ.

    3. Căn cứ vào hạn mức kinh phí được thông báo và nhu cầu công việc, các Hội, Đoàn thể lập kế hoạch chi từng quý gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để bố trí kinh phí.

    4. Hàng quý, khi có nhu cầu, các Hội, Đoàn thể làm thủ tục rút hạn mức kinh phí để chi theo chế độ quy định và trong phạm vi kế hoạch đã gửi Kho bạc Nhà nước.

    5. Trường hợp các Hội, Đoàn thể có điều chỉnh phân bổ dự toán hỗ trữ được giao theo mục thi thông báo cho cơ quan tài chính đồng cấp và Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Riêng việc thay đổi các mục tiêu đã được cơ quan tài chính chỉ định khi giao dự toán hỗ trợ thì phải thoả thuận với cơ quan tài chính đồng cấp.

    6. Hạn mức kinh phí không sử dụng hết đến ngày 31 tháng 12 thì huỷ bỏ.

     

    III. QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH:

     

    Các Hội, Đoàn thể được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí quyết toán với cơ quan tài chính theo quy định tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước và Thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16/03/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thông báo quyết toán đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp.

     

    IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

     

    Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Riêng đối với kinh phí còn lại của năm 2001 sẽ cấp 1 lần theo dự toán đã giao và Hội, đoàn thể đã phân bổ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, các Hội, đoàn thể phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết.

     

     

    BỘ TÀI CHÍNH

    Ngân sách TW

    Niên độ......

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Liên 1: KBNN

     

    Số:...../TV/NSNN

    THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT

    Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước

     

    Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................

    của:........................................................ Chương:..............

    Theo chi tiết sau:

    L

    K

    M

    Tên mục

    Hạn mức kinh phí

     

     

    100

    Tiền lương

     

     

     

    102

    Phụ cấp

     

     

     

    103

    Học bổng học sinh, sinh viên

     

     

     

    104

    Tiền thưởng

     

     

     

    110

    Vật tư văn phòng

     

     

     

    117

    Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

     

     

     

    118

    Sửa chữa lớn TSCĐ

     

     

     

    119

    NV chuyên môn từng ngành

     

     

     

    145

    Mua sắm TSCĐ

     

     

     

    134

    Chi khác

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

    n định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):

    ........................................................................................

    Kế toán trưởng

    Bộ Tài chính

    Hà Nội, ngày.... tháng.... năm

    TUN. Bộ trưởng Bộ Tài chính

    Vụ trưởng Vụ NSNN

     

    Kho bạc Nhà nước nhận ngày.... tháng....năm.... đã kiểm tra và ghi vào tài khoản hạn mức kinh phí của đơn vị...................................

     

    Kế toán KBNN

    Thủ trưởng KBNN

     

     

    Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.

    BỘ TÀI CHÍNH

    Ngân sách TW

    Niên độ......

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Liên 2: NSNN

     

    Số:...../TV/NSNN

     

    THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT

    Nơi nhận: Vụ Ngân sách Nhà nước

     

    Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................

    của:........................................................ Chương:..............

    Theo chi tiết sau:

    L

    K

    M

    Tên mục

    Hạn mức kinh phí

     

     

    100

    Tiền lương

     

     

     

    102

    Phụ cấp

     

     

     

    103

    Học bổng học sinh, sinh viên

     

     

     

    104

    Tiền thưởng

     

     

     

    110

    Vật tư văn phòng

     

     

     

    117

    Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

     

     

     

    118

    Sửa chữa lớn TSCĐ

     

     

     

    119

    NV chuyên môn từng ngành

     

     

     

    145

    Mua sắm TSCĐ

     

     

     

    134

    Chi khác

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

    n định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):

    ........................................................................................

     

    Trưởng phòng Quản lý tài vụ

    Hà Nội, ngày.... tháng.... năm

    TL. Bộ trưởng Bộ Tài chính

    Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp

     

     

    Trưởng phòng quản lý Ngân sách

     

    Kế toán trưởng Bộ Tài chính

    Hà Nội, ngày.... tháng.... năm

    TUN. Bộ trưởng Bộ Tài chính

    Vụ trưởng Vụ NSNN

     

    Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.

    BỘ TÀI CHÍNH

    Ngân sách TW

    Niên độ......

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Liên 3: QLTV

     

    Số:...../TV/NSNN

    THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT

    Nơi nhận: Vụ Tài vụ quản lý

     

    Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................

    của:........................................................ Chương:..............

    Theo chi tiết sau:

    L

    K

    M

    Tên mục

    Hạn mức kinh phí

     

     

    100

    Tiền lương

     

     

     

    102

    Phụ cấp

     

     

     

    103

    Học bổng học sinh, sinh viên

     

     

     

    104

    Tiền thưởng

     

     

     

    110

    Vật tư văn phòng

     

     

     

    117

    Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

     

     

     

    118

    Sửa chữa lớn TSCĐ

     

     

     

    119

    NV chuyên môn từng ngành

     

     

     

    145

    Mua sắm TSCĐ

     

     

     

    134

    Chi khác

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

    n định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):

    ........................................................................................

     

    Trưởng phòng quản lý tài vụ

    Hà Nội, ngày.... tháng.... năm

    TL. Bộ trưởng Bộ Tài chính

    Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp

     

     

    Trưởng phòng Quản lý Ngân sách

     

     

     

    Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.

    BỘ TÀI CHÍNH

    Ngân sách TW

    Niên độ......

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Liên 4: Đơn vị

     

    Số:...../TV/NSNN

    THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT

    Nơi nhận: Đơn vị

     

    Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................

    của:........................................................ Chương:..............

    Theo chi tiết sau:

    L

    K

    M

    Tên mục

    Hạn mức kinh phí

     

     

    100

    Tiền lương

     

     

     

    102

    Phụ cấp

     

     

     

    103

    Học bổng học sinh, sinh viên

     

     

     

    104

    Tiền thưởng

     

     

     

    110

    Vật tư văn phòng

     

     

     

    117

    Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

     

     

     

    118

    Sửa chữa lớn TSCĐ

     

     

     

    119

    NV chuyên môn từng ngành

     

     

     

    145

    Mua sắm TSCĐ

     

     

     

    134

    Chi khác

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

    n định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):

    ........................................................................................

     

    Trưởng phòng quản lý tài vụ

    Hà Nội, ngày.... tháng.... năm

    TL. Bộ trưởng Bộ Tài chính

    Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 178-CP của Chính phủ về Nhiệm vụ, Quyền hạn và Tổ chức bộ máy Bộ Tài Chính
    Ban hành: 28/10/1994 Hiệu lực: 28/10/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước số 47-L/CTN
    Ban hành: 03/04/1996 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 87/CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 19/12/1996 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 20/05/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 51/1998/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 18/07/1998 Hiệu lực: 01/01/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 103/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 18/07/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 06/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điểm về chủ trương, biện pháp điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2002
    Ban hành: 18/01/2002 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn một số điểm về cấp phát kinh phí cho các tổ chức được ngân sách hỗ trợ kinh phí

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
    Số hiệu: 26/2001/TT-BTC
    Loại văn bản: Thông tư
    Ngày ban hành: 19/04/2001
    Hiệu lực: 04/05/2001
    Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Đang cập nhật
    Người ký: Phạm Văn Trọng
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X