hieuluat

Quyết định 1114/QĐ-TCHQ ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 1114/QĐ-TCHQ Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hoàng Việt Cường
    Ngày ban hành: 10/04/2014 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 12/04/2014 Tình trạng hiệu lực: Đã sửa đổi
    Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC HẢI QUAN

    -------

    Số: 1114/QĐ-TCHQ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2014

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ, DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ VÀ MỨC GIÁ THAM CHIẾU KÈM THEO

    -------------------------

    TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

     

    Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

    Căn cứ Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

    Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2010;

    Căn cứ Thông tư số 175/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;

    Căn cứ Quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu và Trưởng ban quản lý rủi ro hải quan.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo (Phụ lục 1), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo (Phụ lục 2).

    Điều 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo là cơ sở để cơ quan hải quan so sánh, đối chiếu, kiểm tra trị giá khai báo của người khai hải quan, xác định dấu hiệu nghi vấn, thực hiện tham vấn trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo quy định, không sử dụng để áp đặt trị giá tính thuế, được lưu hành nội bộ và sử dụng thống nhất trong ngành Hải quan.

    Điều 3. Giao Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố:

    1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo đúng quy định tại Thông tư số 205/2010/TT-BTC và Thông tư số 29/2014/TT-BTC.

    2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; kết quả tham vấn, xác định trị giá; kết quả kiểm tra sau thông quan; kết quả thanh tra; kết quả điều tra chống buôn lậu vào hệ thống dữ liệu tương ứng theo đúng quy định.

    3. Tổ chức thu thập, phân tích các nguồn thông tin theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 29/2014/TT-BTC để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo, cụ thể:

    3.1. Bổ sung mức giá tham chiếu đối với các mặt hàng thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá nhưng chưa được quy định mức giá tham chiếu cụ thể khi có hàng hóa thực nhập và bổ sung mặt hàng thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BTC.

    3.2. Điều chỉnh tên hàng, mức giá tham chiếu đối với các mặt hàng thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá khi có sự biến động tăng, giảm trên 10% theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BTC.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký kể từ ngày 12/04/2014 thay thế các Danh mục quản lý rủi ro hàng hóa nhập khẩu về giá cấp Tổng cục ban hành theo công văn số 3286/TCHQ-TXNK ngày 14/6/2013, công văn số 6737/TCHQ-TXNK ngày 11/11/2013 và các Danh mục rủi ro hàng hóa nhập khẩu về giá cấp Cục hiện hành; Thay thế Danh mục rủi ro hàng xuất khẩu về giá ban hành theo công văn số 3952/TCHQ-TXNK ngày 16/7/2013 của Tổng cục Hải quan và các Danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu về giá cấp Cục hiện hành.

    Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 5;
    - TT. BTC Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
    - Lãnh đạo TCHQ;
    - Vụ CST; Vụ PC; Cục quản lý giá (BTC);
    - Tổng cục thuế (để phối hợp);
    - Lưu: VT, TXNK (30b).

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Hoàng Việt Cường

     

    PHỤ LỤC 1

    I/DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1114/QĐ-TCHQ ngày 10/4/2014)

    1. Trầm hương nhân tạo nhóm 1211

    2. Cát trắng nhóm 2505

    3. Cao lanh nhóm 2507

    4. Bột quặng Apatit nhóm 2510

    5. Đá hoa trắng nhóm 2515

    6. Đá cát kết nhóm 2516

    7. Đá vôi trắng nhóm 2517

    8. Đá Dolomite nhóm 2518

    9. Vôi sống nhóm 2522

    10. Quặng Mangan nhóm 2602

    11. Quặng sắt nhóm 2601

    12. Quặng Crom nhóm 2610

    13. Tinh quặng Ilmenit nhóm 2614

    14. Tinh quặng Monazite nhóm 2614

    15. Quặng Rutil nhóm 2614

    16. Xỉ titan nhóm 2614

    17. Bột Zicon nhóm 2615

    18. Quặng Antimon nhóm 2617

    19. Than các loại nhóm 2701; 4402

    20. Gỗ các loại nhóm 4407

    21. Quặng đồng 2603; 7404

    22. Phế liệu thép nhóm 7204

    23. Nhôm phế liệu nhóm 7602

    24. Chì dạng thỏi nhóm 7801

    25. Kẽm nhóm 7910

     

    PHỤ LỤC 1

    II/ MỨC GIÁ THAM CHIẾU KÈM THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1114/QĐ-TCHQ ngày 10/4/2014)

    STT

    Mã hàng

    TÊN HÀNG

    Nhãn hiệu

    Model

    Năm sản xuất

    Xuất xứ

    Đơn vị tính

    Mức giá (USD)

    1

    1211

    1. Trầm hương

     

     

     

     

     

     

    2

    1211

    Trầm hương nhân tạo (Aquilaria Crassna Pierre)

     

     

     

    Việt Nam

    Kg

    150

    3

    2505

    2. Cát trắng

     

     

     

     

     

     

    4

    2505

    Cát trắng dùng để làm khuôn đúc, loại V5, cỡ hạt AFS (30-38), hàm lượng SiO2 > 99%, đã qua tuyển rửa, sấy khô, phân loại cấp cỡ hạt.

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    116

    5

    2505

    Cát trắng dùng để làm khuôn đúc, loại SF, cỡ hạt AFS (50-55), hàm lượng SiO2 = 99,7%, đã qua tuyển rửa, sấy khô, phân loại cỡ hạt.

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    103

    6

    2505

    Cát trắng đã qua tuyển rửa, loại M6, phân cấp cỡ hạt sấy khô M6, hàm lượng SiO2>=99,6%.

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    67.5

    7

    2505

    Cát trắng Cam Ranh chế biến đã qua tuyển rửa, hàm lượng SIO2: 99.51%, FE2O3: 0.05%Max, CR2O3: 0.001%Max, TIO2: 0.03%Max. GRAIN SIZE: 20MESH: 0.6%Max, -140MESH: 5%Max.

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    35.50

    8

    2505

    Cất trắng Cam Ranh chế biến, đã qua tuyển rửa, loại MW-25, hàm lượng SIO2: 99.52%, cỡ hạt AFS.GFN 25-30.

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    22.5

    9

    2505

    Cát trắng Cam Ranh đã qua tuyển rửa, loại MY-57-1/2, hàm lượng SiO2 99,6% min, cỡ hạt AFS GFN 54-58

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    20

    10

    2507

    3. Cao lanh

     

     

     

     

     

     

    11

    2507

    Cao lanh nghiền tỉnh Phú Thọ (loại M), hàm lượng AL2O3 = 36,54%; Fe2O3 = 0,35; Cỡ hạt: 0,044mm

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    220

    12

    2507

    Cao lanh loại HTK - 80AP dạng bột đã qua tuyển lọc dùng làm nguyên liệu gốm sứ xây dựng, hàm lượng Al2O3: 38,24% Fe2O3: 0,61% cỡ hạt<=0,074mm

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    216

    13

    2507

    Cao lanh loại HTK-80A dạng cục đã qua tuyển lọc dùng làm nguyên liệu gốm sứ xây dựng, hàm lượng Al2O3: 38,05% Fe2O3: 0,88% cỡ hạt <=0,074mm

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    192

    14

    2510

    4. Bột quặng Apatit

     

     

     

     

     

     

    15

    2510

    Bột quặng Apatit loại 1, hàm lượng (P2O5) từ 32% trở lên. Độ ẩm (H2O) dưới 5%, cỡ hạt từ 0 đến 0.25mm

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    155

    16

    2515

    5. Đá hoa trắng dạng khối

     

     

     

     

     

     

    17

    2515

    Đá hoa trắng dạng khối đã được cắt gọt, gia công, kích thước các loại (152 - 297) cm x (72 - 160)cm x (58 - 153)cm

     

     

     

    Việt Nam

    M3

    1000

    18

    2516

    6. Đá cát kết

     

     

     

     

     

     

    19

    2516

    Đá cát kết xây dựng qui cách 120x220x230(mm)

     

     

     

    Việt Nam

    Viên

    0.52

    20

    2517

    7. Đá vôi trắng

     

     

     

     

     

     

    21

    2517

    Đá vôi trắng đã qua gia công chế biến kích cỡ từ 10-40cm, hàm lượng CaCO3: 97.68%; độ trắng 95.3%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    68

    22

    2517

    Bột đá vôi trắng siêu mịn GCC-MT25 không tráng phủ acid stearic, dùng trong công nghiệp

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    103

    23

    2517

    Đá vôi xám dạng cục, kích thước: (10-15)cm, làm nguyên liệu sản xuất kính xây dựng

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    62

    24

    2517

    Đá vôi dạng viên dùng làm vật liệu xây dựng, kích cỡ 10mm-60mm, (trọng lượng chênh lệch 10%)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    10

    25

    2517

    Đá vôi dạng viên dùng để làm luyện kim được thu từ quá trình sàng tuyển đá vôi, cỡ hạt 50-90mm>90%, dung sai lượng chênh lệch 10%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    11

    26

    2518

    8. Đá Dolomite

     

     

     

     

     

     

    27

    2518

    Đá Dolomite chưa nung dạng cục kích cỡ từ 10-25mm dùng trong xây dựng.

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    105

    28

    2522

    9. Vôi sống

     

     

     

     

     

     

    29

    2522

    Vôi sống dạng cục, kích cỡ 2-10 cm, hàng đóng trong bao jumbo

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    115

    30

    2602

    10. Quặng Mangan

     

     

     

     

     

     

    31

    2602

    Quặng Mangan, hàm lượng 49,5%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    270

    32

    2601

    11. Quặng sắt

     

     

     

     

     

     

    33

    2601

    Quặng sát, hàm lượng từ 42% đến dưới 54%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    92

    34

    2601

    Quặng sắt, hàm lượng từ 54% và đến dưới 62%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    110

    35

    2601

    Quặng sắt, hàm lượng từ 62% trở lên

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    130

    36

    2608

    12. Kẽm

     

     

     

     

     

     

    37

    2608

    Tinh quặng kẽm, hàm lượng Zn từ 50% trở lên

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    2,200

    38

    7901

    Kẽm thỏi dùng để mạ sản phẩm, không hợp kim, hàm lượng Zn từ 99,95 đến 99,99%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    2,129

    39

    2610

    13. Quặng Crom

     

     

     

     

     

     

    40

    2610

    Quặng Crom, hàm Iượng 44%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    190

    41

    2614

    14. Tinh quặng Ilmennite

     

     

     

     

     

     

    42

    2614

    Tinh quặng Ilmenit, hàm lượng TiO2 từ 44% đến 63%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    850

    43

     

    15. Tinh quặng Monazite

     

     

     

     

     

     

    44

    2614

    Tinh quặng Monazite, hàm lượng REO từ 57% trở lên

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,220

    45

    2614

    16. Quặng Rutile

     

     

     

     

     

     

    46

    2614

    Tinh quặng Rutile, hàm lượng TiO2 từ 83% đến dưới 88.45%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    950

    47

    2614

    Tinh quặng Rutile, hàm lượng TiO2 từ 88.45% đến dưới 92%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,350

    48

    2614

    Tinh quặng Rutile, hàm lượng TiO2 từ 92% trở lên

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    2,000

    49

    2614

    17. Xỉ titan

     

     

     

     

     

     

    50

    2614

    Xỉ Titan, hàm lượng TiO2 từ 56% trở lên, FeO từ 9 % trở lên, Fe nhỏ hơn hoặc bằng 27%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,100

    51

    2615

    18. Bột Zicon

     

     

     

     

     

     

    52

    2615

    Bột Zicon siêu mịn, cỡ hạt 74mm, hàm lượng ZrO2 tối thiểu 65%min

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,500

    53

    2615

    Bột Zicon siêu mịn, cỡ hạt 45mm, hàm lượng ZrO2 tối thiểu 65%min

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,900

    54

    2615

    Bột Ziconsiêu mịn, cỡ hạt 5mm, hàm lượng ZrO2 tối thiểu 65%min

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    2,300

    55

    2617

    19. Quặng Antimon

     

     

     

     

     

     

    56

    2617

    Quặng Antimon, hàm lượng 30%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,800

    57

     

    20. Than

     

     

     

     

     

     

    58

    2701

    20.1 Than đá

     

     

     

     

     

     

    59

    2701

    Than cục Hòn gai, Cẩm phả số 12B (cỡ đến 15mm, độ tro tối đa 48,5%, nhiệt năng từ 4.001 đến 4.300 Kcal/kg)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    48

    60

    2701

    Than cục Hòn gai, Cẩm phả sổ 11C (cỡ đến 15mm, độ tro tối đa 42,5%, nhiệt năng từ 4.601 đến 4.900 Kcal/kg)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    58

    61

    2701

    Than cục Hòn gai, Cẩm phả số 11B (cỡ đến 15mm, độ tro tối đa 39,5%, nhiệt năng từ 4.901 đến 5.200 Kcal/kg)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    63

    62

    2701

    Than cục Hòn gai, Cẩm phả số 11A (cỡ đến 15mm, độ tro tối đa 36%, nhiệt năng từ 5.201 đến 5.500 Kcal/kg)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    69

    63

    2701

    Than cục Hòn gai, Cẩm phả số 10B2 (cỡ đến 15mm, độ tro tối đa 30 %, nhiệt năng từ 5.701 đến 6.000 Kcal/kg)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    86

    64

    2701

    Than cục Hòn gai, Cẩm phả số 6 (cỡ đến 15mm, độ tro tối đa 6 đến 8%, nhiệt năng từ 7.801 đến 8.000 Kcal/kg)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    142

    65

    2701

    Than cục Vàng danh, Uông Bí (cỡ từ 15 đến 40mm, độ tro tối đa 10%, nhiệt năng tối thiểu 7.000 Kcal/kg)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    191

    66

    2701

    Than cục Hòn gai, Cẩm phả số 5 (cỡ từ 6 đến 18mm, độ tro từ 5% đến 7%, nhiệt năng từ 7.901 đến 8.100 Kcal/kg)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    195

    67

    2701

    20.2 Than cám

     

     

     

     

     

     

    68

    2701

    Than cám Anthracite (cỡ đến 15mm. Loại than Vàng danh-Nam Mẫu độ tro từ 5% đến 15%, nhiệt năng từ 6700 đến 7400 Kcal/kg

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    103

    69

    2701

    Than cám Hòn Gai 9A

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    135

    70

    2701

    Than cám Hòn gai số 2, cỡ hạt đến 15mm

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    300

    71

    2701

    Than cám Hòn gai số 10B2, cỡ hạt <=15mm, độ tro từ 27% đến 35%, nhiệt năng >=5250kcal/kg

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    114

    72

    4402

    20.3 Than củi

     

     

     

     

     

     

    73

    4402

    Than củi bạch đàn trắng loại 1 (sản phẩm gỗ bạch đàn)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,600

    74

    4402

    Than củi bạch đàn trắng loại 2 (sản phẩm gỗ bạch đàn)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,400

    75

    4402

    Than củi bạch đàn trắng loại 3 (sản phẩm gỗ bạch đàn)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,200

    76

    4402

    Than trắng sản xuất từ Bạch Đàn rừng trồng, loại L (Size 20-27cm)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,650

    77

    4402

    Than trắng sản xuất từ Bạch Đàn rừng trồng, loại M (Size 10-20cm)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,550

    78

    4402

    Than trắng sản xuất từ Bạch Đàn rừng trồng. Hàng mới 100%. Loại S (Size 4- 9cm)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,450

    79

    4402

    Than củi, đốt từ củi Vải, Bạch đàn, Keo rừng trồng

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,150

    80

    4402

    Than củi (từ gỗ tạp)

     

     

     

    Trung Quốc

    Tấn

    500.00

    81

    4407

    21. Gỗ

     

     

     

     

     

     

    82

    4407

    Gỗ Pơmu xẻ

     

     

     

    Laos

    M3

    630

    83

    4407

    Gỗ Cao Su xẻ, quy cách: 30mm x 45~85mm x 400~1000mm

     

     

     

    Việt Nam

    M3

    374

    84

    4407

    Gỗ hương xẻ (Pterocarpus pecatus Pierre) 813 thanh

     

     

     

    Campodia

    M3

    2,500

    85

    4407

    Gỗ trắc xẻ (rộng từ 10 đến 20 cm)

     

     

     

    Việt Nam

    M3

    3,000

    86

    2603

    22. Quặng đồng

     

     

     

     

     

     

    87

    2603

    Quặng đồng, hàm lượng 18%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    900

    88

    2603

    Quặng đồng, hàm lượng 20%

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,100

    89

    7404

    Đồng phế liệu và mảnh vụn

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    650

    90

    7204

    23. Thép

     

     

     

     

     

     

    91

    7204

    Thép phế liệu ( Steel Scraps)

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    112

    92

    7602

    24. Nhôm

     

     

     

     

     

     

    93

    7602

    Nhôm phế liệu

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    1,300

    94

    7801

    25. Chì

     

     

     

     

     

     

    95

    7801

    Chì dạng thỏi

     

     

     

    Việt Nam

    Tấn

    2,300

     

    PHỤ LỤC 2

    I/ DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ
    (Ban hành kèm theo quyết định số 1114/QĐ-TCHQ ngày 10/4/2014)

    01- Thịt gia súc, gia cầm đông lạnh (nhóm 0201; 0202; 0203; 0204; 0207; 0208; 0210)

    02- Cá và các sản phẩm từ cá (nhóm 0301; 0302; 0303; 0304; 0305)

    03- Sữa, sản phẩm từ sữa:

    - 0401: Sữa và kem chưa pha thêm đường và chất ngọt khác

    - 0405: Bơ và các chất béo khác;

    - 0406: Pho mát

    04- Tổ yến (nhóm 0410)

    05- Rau quả hạch hoặc phần khác của cây và chế phẩm từ rau, quả, quả hạch, nước uống và các chế phẩm từ ca cao, các chế phẩm ăn được khác

    - 0701: Khoai tây (trừ để làm giống)

    - 0702: Cà chua.

    - 0704; 0705; 0706; 0707; 0708; 0709: Rau, củ, đậu các loại

    - 0802: Quả Hạch khác

    - 0813: Các loại quả khô

    - 1806: Sô cô la và các chế phẩm khác có chứa ca cao

    - 2001: Rau, quả, Hạch và các phần chế biến khác của cây

    - 2009: Các loại nước ép trái cây, nước rau ép.

    - 2101: Cà phê, chè và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ cà phê, chè.

    - 2103: Nước xốt và các chế phẩm làm từ nước xốt; Gia vị và màu tạt.

    - 2104: Súp và chế phẩm làm súp

    - 2105: Kem lạnh và sản phẩm ăn được tương tự khác

    06- Quả tươi ăn được (nhóm 0803; 0804; 0805; 0806; 0807; 0808; 0809; 0810)

    07- Dầu thực vật đã tinh chế:

    - 1509; 1511; 1512; 1513: Dầu thực vật (dầu Ôliu, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu rum, dầu dừa, dầu hạt cọ...)

    08- Chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm, động vật thủy sinh không xương sống

    - 1601 Xúc xích và sản phẩm tương tự làm từ thịt

    - 1602 Thịt và phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ

    - 1603 Sản phẩm chiết xuất và nước ép từ thịt, cá, động vật giáp xác, thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác

    - 1604 Cá đã được chế biến hay bảo quản, Trứng cá;

    - 1605 Động vật giáp xác, thân mềm, và thủy sinh không xương sống khác.

    09- Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột, hoặc sữa, các loại bánh, kẹo:

    - 1901: Dùng cho trẻ em

    - 1902: Mì, bún, miến.

    - 1903: Sản phẩm từ tinh bột sắn

    - 1905; 1704; 1806: Các loại bánh, Kẹo.

    10- Thực phẩm chức năng

    - 2106: Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung dinh dưỡng

    11- Đồ uống: Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga (nhóm 2202).

    12- Rượu, bia (nhóm 2203, 2204, 2205, 2206, 2208).

    13- Bột ngọt, mì chính (nhóm 2922)

    14- Nước hoa, Mỹ phẩm, xà phòng, nước xả vải;

    - 3303: Nước hoa

    - 3305: Chế phẩm dùng cho tóc; Dầu gội, dầu trị gầu.

    - 3306: Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng, miệng: kem đánh răng, nước súc miệng.

    - 3307: Chế phẩm dùng cho cạo mặt; Sữa tắm, dầu tắm,

    - 3401: Xà phòng thơm.

    15- Nhựa Polyester nguyên sinh, chưa no dạng lỏng (nhóm 3907)

    16- Sản phẩm từ nhựa:

    - 3916; 3918; 3819; 3921: Thanh nhựa, màng nhựa, tâm nhựa trải sàn;

    17- Thiết bị vệ sinh:

    - Bồn tắm, Phòng tắm (nhóm 3922)

    - Bệ xí bệt (nhóm 6910)

    - Vòi hoa sen (nhóm 8481)

    - Chậu rửa; Lavabo (nhóm 6910)

    - Bệ đi tiểu nam (nhóm 6910)

    - Thiết bị vệ sinh (nhóm 7324)

    18- Săm, lốp bơm hơi bằng cao su dùng cho xe ô tô, xe máy;

    - 4011: Lốp bơm hơi bằng cao su.

    - 4013: Săm các loại dùng cho ô tô, xe máy

    19- Sản phẩm bằng da thuộc:

    - Vali da, Ví da, Túi xách (nhóm 4202)

    - Thắt lưng (nhóm 4203)

    20- Gỗ, ván lát sàn (4411)

    21- Giấy, bìa giấy:

    - 4808; 4814; Giấy dán tường và các loại phủ tường tương tự;

    22- Vải các loại: nhóm 5208; 5212; 5407; 5408; 5512; 5516; 5901; 5903; 5904; 5906; 5907; 6001; 6006;

    23- Thảm, sản phẩm dệt trải sàn;

    - 5701; 5702; 5703; 5704; 5705: Thảm và hàng dệt dùng để trải sàn

    24- Quần, áo, bộ Com-lê (nhóm 6101; 6102; 6103; 6104; 6105; 6106; 6109; 6201; 6202; 6203; 6204; 6205; 6206);

    25- Giày dép các loại (nhóm 6403; 6404; 6405);

    26- Đá, sản phẩm gốm sứ.

    - 6802; 6803: Các loại đá xẻ Granit, đá cẩm thạch, đá phiến;

    27- Gạch ốp lát (nhóm 6907; 6908)

    28- Kính/gương thủy tinh:

    - Kính xây dựng (nhóm 7004; 7005)

    - Kính an toàn (nhóm 7007)

    - Gương thủy tinh (nhóm 7009).

    29- Sản phẩm thủy tinh:

    - 7013: Nồi, tô, ly, cốc, chén, bát, đĩa.

    30- Xích:

    - 7315: Xích dùng cho xe đạp, xe môtô

    31- Sắt thép:

    - Sắt thép không hợp kim dạng thanh que, dạng cuộn cuốn không đều (nhóm 7213)

    - Sắt thép cốt bê tông (nhóm 7213, 7214, 7215, 7228)

    - Thép hợp kim (nhóm 7228);

    - Sắt thép có răng khía, rãnh, gân (nhóm 7213)

    - Sắt thép không hợp kim dạng góc, khuôn hình L, T, U, I, H..(nhóm 7216)

    32- Bếp ga (nhóm 7321).

    33- Sản phẩm nhựa và kim loại gia dụng, thiết bị văn phòng:

    - 3924; 7013; 7323; 7315; 7418; 7615: Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp

    - 3926: Đồ dùng cho văn phòng.

    34- Dụng cụ và bộ dụng cụ cầm tay; Khóa móc, ổ khóa; Két an toàn; Tủ hồ sơ;

    - 8202: Cưa tay, lưỡi cưa các loại.

    - 8203: Kìm, khoan các loại

    - 8204; 8206: Cờ lê, thanh vặn ốc; Bộ dụng cụ cầm tay.

    - 8205: Dụng cụ cầm tay sử dụng gia công kim loại, chế biến sản xuất đồ gỗ.

    - 8213: Dao cạo, lưỡi dao cạo

    - 8301: Khóa móc và ổ khóa

    - 8303: Két an toàn, két bạc.

    - 8304: Tủ đựng hồ sơ, tài liệu

    35- Động cơ hoàn chỉnh (nhóm 8407; 8408- Trừ động cơ máy bay).

    36- Ắc quy, Thiết bị đánh lửa dùng cho khởi động động cơ; Thiết bị chiếu sáng (nhóm 8507; 8511; 8512; 8413).

    37- Điều hòa không khí (nhóm 8415).

    38- Tủ lạnh, máy làm lạnh, máy làm đông lạnh kiểu tủ, kiểu đứng (nhóm 8418).

    39- Máy giặt (nhóm 8450).

    40- Thiết bị điện gia dụng:

    - Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc (nhóm 8510)

    - Quạt điện (nhóm 8414);

    - Máy rửa bát đĩa (nhóm 8422);

    - Máy hút mùi nhà bếp (nhóm 8414);

    - Máy hút bụi (nhóm 8508);

    - Máy xay sinh tố, máy ép trái cây (nhóm 8509);

    - Bàn là; máy, thiết bị sưởi ấm; Lò vi sóng; Phích điện; ấm đun nước; Nồi cơm điện; Lò nướng; Bếp điện (nhóm 8516);

    41- Động cơ điện, máy phát điện; Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong (nhóm 8501; 8502).

    42- Điện thoại di động (nhóm 8517).

    43- Loa thùng; Máy ghi âm; Đầu máy ghi, phát hình ảnh video; Máy nghe nhạc; radio-Catsets:

    - 8518: Loa thùng.

    - 8519: Máy ghi âm

    - 8521: Đầu máy ghi, phát hình ảnh video

    - 8527: Máy nghe nhạc; Radio - cassette.

    44- Đèn.

    - 8539; 8540; 9405: Đèn và bộ đèn dây tóc, đèn huỳnh quang.

    45- Ôtô chở người:

    - Xe chở người từ 9 chỗ trở xuống (nhóm 8703).

    - Xe chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (nhóm 8702) - Trừ loại xe được thiết kế đặc biệt dùng cho sân bay loại từ 30 chỗ ngồi trở lên.

    46- Xe tải, máy kéo, xe đầu kéo:

    - 8701: Máy kéo

    - 8704; 8705; 8706: xe tải các loại - Trừ: Xe có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn; Xe thu gom phế thải; Xe chở bùn; Xe cần cẩu; Xe cần trục; Xe cứu hỏa; Xe cứu hộ; Xe thang hành khách dùng trong sân bay; Xe nâng người làm việc trên cao.

    - 8707: Thân xe (kể cả ca bin) dùng cho xe có động cơ.

    - 8716: Rơ móc.

    47- Xe 02 bánh gắn máy (nhóm 8711).

    48- Xe đạp điện (nhóm 8711).

    49- Xe đạp:

    - 8712: Xe đạp hai bánh

    - 8715: Xe đẩy trẻ sơ sinh

    50- Kính đeo mắt, đồng hồ thời gian; Máy ảnh;

    - 9004: Kính đeo mắt

    - 9006: Máy ảnh cá nhân,

    - 9101; 9102; 9105: Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi, đồng hồ treo tường.

    51- Đồ nội thất:

    - 9401: Bàn, Ghế, Tủ, Giường (kể cả Bộ bàn, ghế, giường, tủ)

    52- Chăn điện (nhóm 9404).

    53- Đồ chơi;

    - 9503: Xe đạp ba bánh, xe đẩy; xe có bàn đạp ; Đồ chơi hình con vật, Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng, xếp hình

    - 9504: Các máy và bộ điều khiển trò chơi Video, dụng cụ dùng cho giải trí.

    - 9506: Dụng cụ, thiết bị dùng cho tập luyện thể chất, thể dục, thể thao.

    54- Chổi, bàn chải đánh răng; Bút viết, Sản phẩm dùng cho văn phòng;

    - 9603: Chổi, bàn chải đánh răng,

    - 9608; 9609: Các loại bút.

    - 9610: Các loại bảng

    55- Phích chân không, bình chân không (nhóm 9617)

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 40/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 16/03/2007 Hiệu lực: 27/04/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 1102/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá
    Ban hành: 21/05/2008 Hiệu lực: 18/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 205/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 15/12/2010 Hiệu lực: 29/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 175/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 15/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 29/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu
    Ban hành: 26/02/2014 Hiệu lực: 12/04/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Công văn 3286/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục và mức giá kiểm tra
    Ban hành: 14/06/2013 Hiệu lực: 14/06/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Công văn 6737/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi Danh mục rủi ro về giá và mức giá kiểm tra
    Ban hành: 11/11/2013 Hiệu lực: 11/11/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Quyết định 1946/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo
    Ban hành: 01/07/2014 Hiệu lực: 05/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    09
    Công văn 9504/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc giải quyết kiến nghị của cộng đồng doanh nghiệp
    Ban hành: 14/07/2014 Hiệu lực: 14/07/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Công văn 10934/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc giá tính thuế lốp ô tô nhập khẩu
    Ban hành: 06/09/2014 Hiệu lực: 06/09/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Công văn 11427/TCHQ-KTSTQ của Tổng cục Hải quan về việc kiểm tra mặt hàng tổ yến nhập khẩu
    Ban hành: 19/09/2014 Hiệu lực: 19/09/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản sửa đổi, bổ sung (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1114/QĐ-TCHQ ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
    Số hiệu: 1114/QĐ-TCHQ
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 10/04/2014
    Hiệu lực: 12/04/2014
    Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Hoàng Việt Cường
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã sửa đổi
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X