hieuluat

Quyết định 63/QĐ-TTg Kế hoạch của Chính phủ về hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: 33&34 - 01/2013
    Số hiệu: 63/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: 20/01/2013
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 07/01/2013 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 07/01/2013 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    --------
    ------------

    Số: 63/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    --------------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2013

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

     ĐƯỢC BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY PHÁP LỆNH HỢP NHẤT

    VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ HIỆU LỰC

    -------------------------------

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Pháp lệnh hp nhất văn bản quy phạm pháp luật số 01/2012/UBTVQH13 của y ban Thường vụ Quốc hội ngày 22 tháng 3 năm 2012;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Chính phủ về hp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh hp nhất văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích

    a) Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc triển khai thực hiện hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tt là Pháp lệnh) có hiệu lực bảo đảm thng nht, đng bộ, kịp thời, hiệu quả.

    b) Thực hiện tốt việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật đúng phạm vi, trách nhiệm, tuân thủ trình tự, thủ tục và kỹ thuật hợp nhất.

    2. Yêu cầu

    a) Xác định cụ thể nội dung công việc cần thực hiện, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang B, cơ quan thuộc Chính phtrong việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trưc ngày Pháp lệnh có hiệu lực.

    b) Trong quá trình thực hiện, bảo đảm sự chủ động, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan trong việc hp nhất văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình hợp nhất; bảo đảm ngay sau khi ký xác thực văn bản hợp nhất thì đăng tải ngay trên Công báo điện tử và trang thông tin điện tử.

    II. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

    1. Rà soát, lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần hợp nhất

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm rà soát, lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tưng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành, văn bản liên tịch do cơ quan mình chủ trì soạn thảo cần hp nhất được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực.

    Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2012 đến tháng 01 năm 2013.

    2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng hp nhất

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hp chặt chẽ với Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng hợp nhất cho cán bộ, công chức có liên quan của cơ quan mình phục vụ cho công tác hợp nhất.

    Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2013.

    3. Tổ chức hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực

    Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm xác định hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật là nhiệm vụ trong chương trình công tác của cơ quan mình và chỉ đạo, phân công đơn vị trực thuộc tổ chức hp nhất văn bản. Tổ chức pháp chế được phân công làm đầu mối tổ chức thực hiện việc hp nhất văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

    Trong quá trình rà soát, hợp nhất văn bản cần hp nhất mà thấy văn bản bị sửa đi nhiu lần, hình thức văn bản không thống nhất, khó áp dụng kỹ thuật hợp nhất thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014.

    Việc hợp nhất văn bản được thực hiện theo trình tự sau:

    a) Tiến hành thực hiện hợp nhất:

    Đơn vị được phân công tổ chức thực hiện việc hp nhất văn bản theo kỹ thuật hp nhất văn bản quy định tại Chương III của Pháp lệnh.

    b) Kiểm tra tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của dự thảo văn bản hợp nhất:

    Dự thảo văn bản hợp nhất được gửi đến tchức pháp chế của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ để kiểm tra tính chính xác sau khi hoàn thành việc hợp nhất văn bản.

    c) Ký xác thực văn bản hợp nhất:

    Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ký xác thực văn bản hp nhất sau khi kiểm tra xong tính chính xác của dự thảo văn bản hợp nhất.

    d) Đăng tải văn bản hợp nhất trên Công báo điện tử và trang thông tin điện tử:

    Văn bản hợp nhất phải được đăng tải trên Công báo điện tử và trang thông tin điện tử theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh.

    4. Xây dựng Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực

    a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng Báo cáo về kết quả thực hiện hp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực của cơ quan mình và gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng 4 năm 2014 để tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ.

    b) Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ xây dựng, hoàn thiện dự thảo Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ vào tháng 7 năm 2014.

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và bảo đảm hiệu quả, chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn thì kịp thời phản ánh, kiến nghị tới Bộ Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết.

    2. Bộ Tư pháp là cơ quan thường trực, đầu mối triển khai thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm:

    a) Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch;

    b) Hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình hợp nhất; kiến nghị xử lý những sai sót trong văn bản hp nhất.

    3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

    a) Bảo đảm bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời cho các cơ quan có liên quan để thực hiện Kế hoạch theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Pháp lệnh đúng yêu cầu, tiến độ đã đề ra;

    b) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện việc hp nhất văn bản.

    4. Tiến độ thực hiện

    Kế hoạch bắt đầu thực hiện từ tháng 12 năm 2012, kết thúc vào tháng 7 năm 2014 với lộ trình, thời gian cụ thể đã được xác định tại Mục II Kế hoạch này và Phụ lục ban hành kèm theo.

    IV. KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM KHÁC

    1. Kinh phí bảo đảm thực hiện

    Kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch được bảo đảm từ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ khác (nếu có).

    Các cơ quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch và tng hợp chung vào dự toán của cơ quan mình, gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật vngân sách nhà nước.

    Đối với các hoạt động triển khai trong năm 2012, các cơ quan được phân công thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao để triển khai thực hiện nhiệm vụ.

    2. Các điều kiện bảo đảm khác

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực, bảo đảm các điều kiện vật chất cần thiết phục vụ cho việc triển khai, thực hiện Kế hoạch.

    Điều 2. Quyết định này hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Văn phòng Quốc hội (để phối hợp);
    - Văn phòng Chủ tịch nưóc;
    - Tòa án nhân dân tối cao (để phối hợp);
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để phi hợp);
    - Kiểm toán nhà nước (để phối hp);
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
    - Lưu: VT, PL (3b).

    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Pháp lệnh 01/2012/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 22/03/2012 Hiệu lực: 01/07/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X