hieuluat

Thông tư 02/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Số công báo: 17&18 - 4/2006
    Số hiệu: 02/2006/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo: 15/04/2006
    Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đàm Hữu Đắc
    Ngày ban hành: 31/03/2006 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 30/04/2006 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH

    VÀ XÃ HỘI

    Số: 02/2006/TT-BLĐTBXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2006

     

     

    THÔNG TƯ

    Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2005

    của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS

    và những người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS

    trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước

     

     

    Căn cứ Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS và những người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước;

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định này như sau:

    I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

    Đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp và phụ cấp quy định tại Điều 1 Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi chung là Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg) bao gồm:

    1- Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, không có nguồn thu nhập, không nơi nương tựa, tự nguyện vào sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước. Người hiện đang sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước phát hiện bị nhiễm HIV/AIDS.

    2- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.

    3- Người nhiễm HIV/AIDS sống tại cộng đồng, do xã, phường quản lý, không còn khả năng lao động, không có nguồn thu nhập, thuộc hộ gia đình nghèo theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010.

    4- Cán bộ viên chức làm việc trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

    5- Cán bộ, viên chức y tế làm các công việc trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.

    II- CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP VÀ PHỤ CẤP

    1- Trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thấp nhất là 140.000 đồng/người/tháng và các khoản trợ cấp, hỗ trợ theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 của Quyết định 313/2005/QĐ-TTg.

    2- Trợ cấp sinh hoạt phí đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thấp nhất bằng 210.000 đồng/trẻ em/tháng và các khoản trợ cấp, hỗ trợ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 của Quyết định 313/2005/QĐ-TTg.

    3- Trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên đối với đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS do xã, phường, thị trấn quản lý thấp nhất là 65.000 đồng/người/tháng.

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể điều chỉnh các mức trợ cấp quy định tại điểm 1, 2, 3 nêu trên nhưng không được thấp hơn mức quy định tại Thông tư này.

    4- Cách tính phụ cấp đối với các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quyết định 313/2005/QĐ-TTg như sau:

     

    Mức phụ cấp

    =

    Mức lương tối thiểu chung

    x

    Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng + Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % phụ cấp thâm niên vượt khung tính theo lương tối thiểu (nếu có)

    x

    50%

     

    Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, trưởng phòng Cơ sở xã hội B có hệ số lương 4,98 bậc 9 ngạch viên chức loại A1 (theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ), hưởng 8% phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,30. Mức phụ cấp tính cho 1 tháng của Ông A như sau:

    Mức phụ cấp = 350.000 x [4,98 + 0,30 + (4,98 x 8%) x 50% = 993.720 đ

    + Phụ cấp này được tính và chi trả cùng với tiền lương hàng tháng.

    + Phụ cấp này không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

    + Khoản phụ cấp này chỉ được hưởng khi đang làm các công việc trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc cho người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước và không được tính hưởng phụ cấp trong thời gian sau:

    - Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    - Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS liên tục từ 3 tháng trở lên.

    - Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên.

    - Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định tại Điều lệ bảo hiểm xã hội hiện hành cua Nhà nước.

    - Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc đình chỉ làm chuyên môn y tế.

    III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1- Những đối tượng quy định tại các điểm 1, 2, 3 mục I của Thông tư này phải có văn bản phải có văn bản kết luận nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền (quy định tại Quyết định số 3052/2000/QĐ-BYT ngày 29 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn phòng xét nghiệm được phép khẳng định các trường hợp HIV dương tính).

    Riêng đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, không có nguồn thu nhập, không nơi nương tựa, tự nguyện vào sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thì bản thân hoặc người thân thích làm đơn tự nguyện vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.

    Quy trình xét duyệt hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên đối với đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng do xã phường quản lý và tiếp nhận vào các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thực hiện theo Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội và Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội.

    2- Cán bộ, viên chức làm việc trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, điều chỉnh, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp quy định tại điểm 4 mục I Thông tư này làm đơn đề nghị hưởng chế độ đối với người bị phơi nhiễm với HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp gửi Giám đốc Cơ sở bảo trợ xã hội.

    Điều kiện xác định và hồ sơ, thủ tục thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thực hiện theo mục II và III của Thông tư số 09/2005/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2005 về hướng dẫn điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

    3- Hàng năm Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội lập danh sách cán bộ, viên chức làm các công việc được quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 1 của Quyết định nêu trên trình cơ quan quản lý trực tiếp duyệt thực hiện về chế độ trợ cấp và phụ cấp quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 của Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg.

    IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    2- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ảnh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Đàm Hữu Đắc

     

     

     

    Phụ lục 1:

     

    MẪU BIÊN BẢN TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    BIÊN BẢN TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP

     

    1- Họ và tên ……………………… Tuổi………………… Giới tính................................................

    2- Nghề nghiệp..................................................................................................................................

    3- Nơi công tác..................................................................................................................................

    4- Hoàn cảnh xảy ra tai nạn: (Tường trình chi tiết)

    5- Thông tin về vết thương, tình trạng phơi nhiễm:

    6- Thông tin về nguồn lây nhiễm:

    7- Đã xử lý như thế nào:

    8- Tình trạng sức khỏe của người bị tai nạn:

     

    Người bị tai nạn

    Người chứng kiến

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

    Phụ lục 2:

     

    MẪU 1

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ PHƠI NHIỄM VỚI HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ PHƠI NHIỄM VỚI HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP

     

    Bộ Y tế/Sở Y tế tỉnh…… chứng nhận:

    Ông/Bà: …………………………………………………Tuổi .........................................................

    Nghề nghiệp:......................................................................................................................................

    Nơi công tác:......................................................................................................................................

    bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

     

    ………, ngày …… tháng …… năm …………

    CỤC TRƯỞNG CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG

    VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

    hoặc GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

    MẪU 2

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP

     

    Bộ Y tế/Sở Y tế tỉnh…… chứng nhận:

    Ông/Bà: …………………………………………………Tuổi .........................................................

    Nghề nghiệp:......................................................................................................................................

    Nơi công tác:......................................................................................................................................

    bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

     

    ………, ngày …… tháng …… năm …………

    CỤC TRƯỞNG CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG

    VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

    hoặc GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ

    (Ký tên, đóng dấu)

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 07/2000/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội
    Ban hành: 09/03/2000 Hiệu lực: 24/03/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Thông tư 18/2000/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội
    Ban hành: 28/07/2000 Hiệu lực: 12/08/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Nghị định 168/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 về chính sách cứu trợ xã hội
    Ban hành: 20/09/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 16/2004/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội
    Ban hành: 12/11/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 09/2005/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV hoặc bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
    Ban hành: 28/03/2005 Hiệu lực: 11/05/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 02/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu: 02/2006/TT-BLĐTBXH
    Loại văn bản: Thông tư
    Ngày ban hành: 31/03/2006
    Hiệu lực: 30/04/2006
    Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm
    Ngày công báo: 15/04/2006
    Số công báo: 17&18 - 4/2006
    Người ký: Đàm Hữu Đắc
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X